Định nghĩa của từ excommunication

excommunicationnoun

sự khai trừ

/ˌekskəˌmjuːnɪˈkeɪʃn//ˌekskəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/

Từ "excommunication" có nguồn gốc từ tiếng Latin, và nguồn gốc của nó nằm ở thông lệ lịch sử của Giáo hội Công giáo là loại trừ các thành viên khỏi cộng đồng của Giáo hội. Tiền tố "ex" có nghĩa là "ra ngoài", và "communio" được dịch là "sự hiệp thông". Trong Giáo hội sơ khai, sự tuyệt thông đóng vai trò là biện pháp kỷ luật để bảo vệ sức khỏe tinh thần của cộng đồng bằng cách ngăn chặn sự hiệp thông với những cá nhân có tội nghiêm trọng, dị giáo hoặc hành vi ly giáo. Sự loại trừ như vậy nhằm mục đích khôi phục mối quan hệ của cá nhân với Giáo hội thông qua sự ăn năn và hòa giải. Trong thời Trung cổ, sự tuyệt thông trở thành hình phạt nghiêm khắc hơn, bao gồm các hạn chế về mặt dân sự và xã hội, chẳng hạn như trục xuất khỏi các tòa nhà của Giáo hội và từ chối các nghi lễ tang lễ. Xu hướng này gia tăng trong các cuộc đấu tranh giành quyền lực của giáo hoàng thời trung cổ với các nhà lãnh đạo thế tục, vì sự tuyệt thông là một cách để làm suy yếu các lực lượng chính trị đối lập. Ngày nay, trong khi Giáo hội Công giáo vẫn thực hiện vạ tuyệt thông, thì việc sử dụng nó tương đối hiếm, và nó thường được dành riêng cho những tội nghiêm trọng nhất, bao gồm các hành vi chống lại giáo lý của Giáo hội về đức tin và đạo đức, hành vi phạm thánh và các biểu hiện công khai về sự bội giáo hoặc dị giáo. Các giáo phái Cơ đốc giáo không phải Công giáo, chẳng hạn như Anh giáo và Chính thống giáo, cũng áp dụng vạ tuyệt thông, nhưng họ đã phát triển các thông lệ cụ thể của riêng mình xung quanh kỷ luật này. Tóm lại, từ "excommunication" xuất phát từ vựng của Giáo hội La tinh, một kỷ luật quan trọng của Giáo hội từng được sử dụng để bảo vệ sức khỏe tinh thần của cộng đồng bằng cách trục xuất các thành viên vi phạm các nguyên tắc quan trọng, nhưng ngày nay đã trở thành một biện pháp tương đối không phổ biến trước sự thay đổi trong văn hóa và thực hành tôn giáo.

Tóm Tắt

type ngoại động từ

meaning(tôn giáo) sự rút phép thông công

namespace
Ví dụ:
  • The Catholic Church excommunicated the notorious pedophile priest, Joe Doe, for his heinous crimes against children.

    Giáo hội Công giáo đã rút phép thông công vị linh mục ấu dâm khét tiếng Joe Doe vì những tội ác tày đình của ông ta đối với trẻ em.

  • The disgraced politician was excommunicated from the political party due to his embarrassing scandal.

    Chính trị gia mất uy tín này đã bị khai trừ khỏi đảng vì vụ bê bối đáng xấu hổ của mình.

  • The prominent religious leader was excommunicated from the community for heresy and spreading false doctrine.

    Nhà lãnh đạo tôn giáo nổi tiếng đã bị khai trừ khỏi cộng đồng vì tội dị giáo và truyền bá giáo lý sai lầm.

  • The infamous gangster was excommunicated from the mafia after betraying his comrades.

    Tên gangster khét tiếng đã bị khai trừ khỏi mafia sau khi phản bội đồng đội của mình.

  • The unruly student was excommunicated from school for disrupting the classroom and showing disrespect to the teacher.

    Học sinh hư hỏng này đã bị đuổi khỏi trường vì gây mất trật tự trong lớp học và tỏ ra thiếu tôn trọng giáo viên.

  • The notorious hacker was excommunicated from the online hacking community for breaking the community's code of conduct.

    Tin tặc khét tiếng này đã bị khai trừ khỏi cộng đồng tin tặc trực tuyến vì vi phạm quy tắc ứng xử của cộng đồng.

  • The troubled athlete was excommunicated from his sports team due to his repeated drug and alcohol abuses.

    Vận động viên gặp rắc rối này đã bị đuổi khỏi đội thể thao của mình do liên tục lạm dụng ma túy và rượu.

  • The criminal was excommunicated from the neighborhood for his alarming criminal activities.

    Tên tội phạm đã bị trục xuất khỏi khu phố vì những hoạt động tội phạm đáng lo ngại của hắn.

  • The deceitful businessman was excommunicated from his company for embezzlement and deceitful business practices.

    Doanh nhân gian dối này đã bị khai trừ khỏi công ty vì tội tham ô và thực hiện hành vi kinh doanh gian dối.

  • The nihilistic philosophers were excommunicated from the philosophical community for promoting destructive and antinomic principles.

    Những nhà triết học hư vô đã bị khai trừ khỏi cộng đồng triết học vì thúc đẩy các nguyên tắc phá hoại và chống lại luân lý.