Định nghĩa của từ dining room

dining roomnoun

phòng ăn

/ˈdaɪnɪŋ ruːm//ˈdaɪnɪŋ ruːm/

Thuật ngữ "dining room" có nguồn gốc từ thời Trung cổ khi mọi người chủ yếu ăn uống trong những căn phòng nhỏ, được gọi là "đại sảnh", bên trong lâu đài hoặc dinh thự của họ. Những đại sảnh này thường là những không gian mở rộng lớn, nơi nhiều gia đình và người hầu tụ tập để dùng bữa chung. Khi các chuẩn mực xã hội bắt đầu thay đổi trong thời kỳ Phục hưng, khái niệm về không gian ăn uống riêng tư riêng biệt đã xuất hiện. Các gia đình giàu có bắt đầu xây dựng những căn phòng kín, thường được gọi là "phòng rút lui", nơi họ có thể thưởng thức những bữa ăn thân mật hơn trong những nhóm nhỏ hơn. Những căn phòng này thường được trang trí lộng lẫy với đồ nội thất, hàng dệt may và nghệ thuật trang trí tinh xảo, phản ánh giá trị văn hóa mới đặt lên sự riêng tư và tinh tế. Khi thói quen có không gian ăn uống riêng biệt trở nên phổ biến hơn trong giới thượng lưu, thuật ngữ "dining room" dần thay thế thuật ngữ cũ "phòng rút lui" để mô tả chính xác hơn những khu vực dành riêng cho bữa ăn này. Từ "dining" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "dinner", có nghĩa là "bữa tối nhẹ" và được dùng để mô tả một bữa ăn khác ngoài bữa sáng hoặc bữa trưa. Ngày nay, thuật ngữ "dining room" thường được dùng để mô tả khu vực ăn uống chính, mặc dù ở một số hộ gia đình, đặc biệt là những hộ có truyền thống giải trí trang trọng, vẫn có những phòng riêng được dành cho các bữa ăn cụ thể, chẳng hạn như phòng ăn sáng hoặc phòng ăn sáng.

namespace
Ví dụ:
  • The family gathered in the dining room for a delightful dinner filled with mouth-watering rotisserie chicken, fluffy mashed potatoes, and fresh vegetables.

    Cả gia đình tụ họp tại phòng ăn để thưởng thức bữa tối thú vị với món gà quay hấp dẫn, khoai tây nghiền mềm và rau tươi.

  • After the hearty meal, they relaxed in the dining room, chatting and enjoying a dessert of rich chocolate cake and vanilla ice cream.

    Sau bữa ăn thịnh soạn, họ thư giãn trong phòng ăn, trò chuyện và thưởng thức món tráng miệng là bánh sô cô la béo ngậy và kem vani.

  • The hosts proudly displayed their intricately set dining room table, featuring fine china, silverware, and crystal glasses for the special occasion.

    Chủ nhà tự hào trưng bày bàn ăn được bài trí tinh xảo, gồm đồ sứ, đồ bạc và ly pha lê cho dịp đặc biệt này.

  • The dining room was a peaceful retreat for the avid reader, saturated in the cozy light of industrially chic table lamps as she sipped a glass of red wine and tackled her latest novel, snugly wrapped in a fuzzy throw.

    Phòng ăn là nơi ẩn dật yên bình cho những độc giả ham đọc sách, đắm mình trong ánh sáng ấm áp của những chiếc đèn bàn kiểu công nghiệp sang trọng khi nhấp một ly rượu vang đỏ và đọc cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình, được bọc chặt trong tấm chăn lông.

  • The elegant demand for modernity and equanimity was evident in the dining room, with minimalistic design elements such as a grand credenza, modern artifacts, and drivable dining chairs casting symmetry and style.

    Nhu cầu thanh lịch về sự hiện đại và bình tĩnh được thể hiện rõ trong phòng ăn, với các yếu tố thiết kế tối giản như tủ đựng đồ lớn, đồ tạo tác hiện đại và ghế ăn di động tạo nên sự đối xứng và phong cách.

  • The group of old friends relished in animated banter during their lively brunch, savoring precious moments together while scarfing down stuffed French toast, homemade granolas, and fresh fruit in their dining room.

    Nhóm bạn cũ thích thú với những câu chuyện phiếm sôi nổi trong bữa ăn trưa vui vẻ, tận hưởng những khoảnh khắc quý giá bên nhau trong khi thưởng thức bánh mì nướng kiểu Pháp, ngũ cốc granola tự làm và trái cây tươi trong phòng ăn.

  • After a long hard week, the retiree reveled in the calm simplicity of his dining space, initiating a ritual of coffee and warm coconut raisin bran muffins, the reverie interrupted only by the solace of sunlight bouncing off the room as it broke through the early afternoon windows.

    Sau một tuần dài vất vả, người nghỉ hưu tận hưởng sự giản dị yên bình của không gian ăn uống, bắt đầu nghi lễ uống cà phê và bánh nướng xốp dừa nho khô ấm áp, sự mơ màng chỉ bị phá vỡ bởi sự an ủi của ánh sáng mặt trời chiếu vào phòng khi xuyên qua cửa sổ vào đầu giờ chiều.

  • The parents had invested considerable amount of time for organizing their dining space into child-friendly climes. Adorned with non-toxic tones, dainty furniture, entered not only by children but also their baby carrier car seats, toys, and stacks of board games, the room was nothing less than an aesthetic wildlife sanctuary.

    Các bậc phụ huynh đã đầu tư rất nhiều thời gian để sắp xếp không gian ăn uống của họ thành một môi trường thân thiện với trẻ em. Được trang trí bằng tông màu không độc hại, đồ nội thất tinh xảo, không chỉ trẻ em mà cả ghế ô tô, đồ chơi và nhiều trò chơi trên bàn, căn phòng không gì khác hơn là một khu bảo tồn động vật hoang dã thẩm mỹ.

  • The marketing executive invested in a state-of-the-art dining room for her clients' frequent visits, flaunting her grand dining table with a golden vase filled with flowers and gleaming crystal ware that could not be missed from the windows outside.

    Giám đốc tiếp thị đã đầu tư vào một phòng ăn hiện đại để phục vụ những chuyến ghé thăm thường xuyên của khách hàng, khoe chiếc bàn ăn lớn với chiếc bình vàng đựng đầy hoa và đồ pha lê sáng bóng không thể bỏ qua khi nhìn từ cửa sổ bên ngoài.

  • Their rhythmic conversations soon flourished beyond their delightful meals, the young lovers caught in the soft glow of the light, drifting further into the heart of their dining

    Những cuộc trò chuyện nhịp nhàng của họ nhanh chóng lan tỏa vượt ra ngoài bữa ăn thú vị, đôi tình nhân trẻ đắm chìm trong ánh sáng dịu nhẹ, trôi sâu hơn vào trung tâm bữa ăn của họ.