Định nghĩa của từ diametrical

diametricaladjective

đường kính

/ˌdaɪəˈmetrɪkl//ˌdaɪəˈmetrɪkl/

Từ "diametrical" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "dia" có nghĩa là "through" và "metron" có nghĩa là "measure" hoặc "khoảng cách". Trong hình học, đường kính của một hình tròn là đường thẳng đi qua tâm và tiếp xúc với cả chu vi và phần bên trong của hình tròn, biểu thị một phép đo khoảng cách giữa hai điểm nằm xa nhau nhất. Do đó, thuật ngữ "diametrical" ám chỉ việc nằm ở hai phía đối diện của khoảng cách lớn này hoặc cách xa nhau nhất có thể. Trong các bối cảnh khác, chẳng hạn như các lĩnh vực khoa học như sinh học hoặc hóa học, "diametrical" có thể có nghĩa là hoàn toàn khác biệt hoặc đối lập về bản chất.

Tóm Tắt

type tính từ

meaning(toán học), (như) diametral

meaninghoàn toàn, tuyệt đối (sự đối lập, sự bất đồng)

examplein diametrical opposition to: hoàn toàn đối lập với, hoàn toàn trái với

examplea diametrical difference: sự khác nhau một trời một vực

namespace

used to emphasize that people or things are completely different

được sử dụng để nhấn mạnh rằng người hoặc sự vật là hoàn toàn khác nhau

Ví dụ:
  • He's the diametrical opposite of his brother.

    Anh ấy hoàn toàn trái ngược với anh trai mình.

  • The diametrical opposite of black is white, as black absorbs all colors while white reflects all of them.

    Màu đối lập hoàn toàn với màu đen là màu trắng, vì màu đen hấp thụ tất cả các màu trong khi màu trắng phản chiếu tất cả các màu đó.

  • The diametrical contrast between order and chaos is evident in the difference between a well-organized room and a cluttered one.

    Sự tương phản hoàn toàn giữa trật tự và hỗn loạn thể hiện rõ ở sự khác biệt giữa một căn phòng được sắp xếp ngăn nắp và một căn phòng lộn xộn.

  • Diametrical alternatives in politics are liberalism and conservatism, where the former prioritizes individual freedom and the latter values tradition and stability.

    Những lựa chọn đối lập trong chính trị là chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa bảo thủ, trong đó chủ nghĩa tự do ưu tiên tự do cá nhân và chủ nghĩa bảo thủ coi trọng truyền thống và sự ổn định.

  • The diametrical ends of the temperature scale are absolute zero (-273.15°Cand boiling point (100°C), as the former is the lowest possible temperature and the latter is the highest attainable temperature for a given substance.

    Hai đầu đối xứng của thang nhiệt độ là độ không tuyệt đối (-273,15°C) và điểm sôi (100°C), vì giá trị trước là nhiệt độ thấp nhất có thể và giá trị sau là nhiệt độ cao nhất có thể đạt được đối với một chất nhất định.

relating to the diameter of something

liên quan đến đường kính của một cái gì đó