Định nghĩa của từ death trap

death trapnoun

cái bẫy chết

/ˈdeθtræp//ˈdeθtræp/

Thuật ngữ "death trap" có nguồn gốc từ đầu những năm 1900, cụ thể là trong bối cảnh khai thác than. Khai thác là một nghề nguy hiểm trong thời gian này và các mỏ than đặc biệt nguy hiểm do sự hiện diện của khí nổ gọi là mê-tan. Để bảo vệ thợ mỏ, các đường hầm được trang bị các thiết bị gọi là "đèn an toàn", chiếu sáng đường đi phía trước nhưng cũng phát ra một loại hóa chất có tính axit trung hòa bất kỳ khí mê-tan nào trong không khí, giúp thợ mỏ an toàn khi đi qua. Thật không may, những chiếc đèn này cũng tạo ra khói độc có thể gây ngạt thở nếu hít phải trong thời gian dài. Ngoài ra, khói này có thể tạo ra môi trường mà bụi than và mê-tan có thể bắt lửa, gây ra các vụ nổ. Các mỏ có thiết lập nguy hiểm này được công nhân gọi là "death traps", ngụ ý rằng những người vào đó sẽ gặp nguy hiểm nghiêm trọng. Từ đó, thuật ngữ này đã được áp dụng cho bất kỳ địa điểm hoặc tình huống nào có nguy cơ đáng kể và gây tử vong.

namespace
Ví dụ:
  • The abandoned factory with its crumbling walls and rusted machinery had become a death trap for anyone foolish enough to wander inside.

    Nhà máy bỏ hoang với những bức tường đổ nát và máy móc rỉ sét đã trở thành cái bẫy chết người đối với bất kỳ ai đủ ngu ngốc đi vào bên trong.

  • The dilapidated old bridge spanning the river was considered a death trap due to its weak and wobbly structure.

    Cây cầu cũ nát bắc qua sông được coi là cái bẫy tử thần do kết cấu yếu và lắc lư của nó.

  • The darkness enveloped the house, making it a death trap for the burglars who entered blindly, unaware of the booby traps waiting to ensnare them.

    Bóng tối bao trùm ngôi nhà, biến nơi đây thành cái bẫy chết người cho những tên trộm đột nhập mà không hề biết rằng có những cái bẫy đang chờ sẵn để sập vào chúng.

  • The maze-like casino was a death trap for gamblers who lost control and couldn't find a way out before they ran out of money and breathing air.

    Sòng bạc giống như mê cung này chính là cái bẫy chết người dành cho những con bạc mất kiểm soát và không thể tìm được lối thoát trước khi hết tiền và không còn không khí để thở.

  • The haunted house, with its creaky floors, rickety staircases, and creepy portraits daredevils to enter, making it a death trap for the imprudent.

    Ngôi nhà ma ám, với sàn nhà kẽo kẹt, cầu thang ọp ẹp và những bức chân dung rùng rợn mà những kẻ liều lĩnh muốn bước vào, biến nơi đây thành cái bẫy chết người đối với những kẻ bất cẩn.

  • The shark-infested water around the docks was a death trap for swimmers who dared to ignore the warning signs.

    Vùng nước đầy cá mập xung quanh bến tàu là cái bẫy chết người đối với những người bơi lội dám phớt lờ các biển báo cảnh báo.

  • The winding labyrinth of tunnels in the mine was a death trap for the miners who went deep into it, never to return.

    Đường hầm quanh co trong mỏ chính là cái bẫy tử thần đối với những người thợ mỏ đã đi sâu vào đó và không bao giờ quay trở lại.

  • The improperly installed electric wires in the house made it a death trap for anyone who dared to touch them.

    Những dây điện được lắp đặt không đúng cách trong nhà khiến nơi đây trở thành cái bẫy chết người cho bất kỳ ai dám chạm vào chúng.

  • The old roller coaster, with its broken hinges and malfunctioning mechanism, had turned into a death trap for the thrill-seekers.

    Chiếc tàu lượn siêu tốc cũ kỹ, với bản lề bị hỏng và cơ chế hoạt động không bình thường, đã trở thành cái bẫy chết người đối với những người thích cảm giác mạnh.

  • The glacier, with crevices hidden underneath pristine landscapes, was a death trap for the hikers who miscalculated and slipped into its gaping maws.

    Sông băng, với những khe nứt ẩn bên dưới cảnh quan nguyên sơ, là cái bẫy chết người đối với những người đi bộ đường dài tính toán sai lầm và trượt chân vào miệng vực sâu hun hút của nó.

Từ, cụm từ liên quan