danh từ
gió thổi tạt ngang (xe ôtô, máy bay)
Cơn gió ngược
/ˈkrɒswɪnd//ˈkrɔːswɪnd/Từ "crosswind" là sự kết hợp đơn giản của hai từ tiếng Anh hiện có: "cross" và "wind". "Cross" trong ngữ cảnh này có nghĩa là "góc với" hoặc "vuông góc với", trong khi "wind" ám chỉ chuyển động tự nhiên của không khí. Do đó, gió ngang chỉ đơn giản là gió thổi theo góc với hướng di chuyển. Điều này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh như chèo thuyền, bay hoặc chạy, khi hướng gió có thể ảnh hưởng đáng kể đến chuyển động.
danh từ
gió thổi tạt ngang (xe ôtô, máy bay)
Máy bay gặp phải gió ngang mạnh khi cất cánh, khiến phi công khó có thể kiểm soát được.
Khi gió nổi lên, người thủy thủ phải vật lộn chống lại sức mạnh khủng khiếp của gió ngang, cánh buồm chính của anh ta phồng lên vì bực bội.
Các tay golf phải chống chọi với những cơn gió mạnh khi họ phát bóng, những cú đánh của họ đổi hướng một cách khó lường trong điều kiện khó khăn.
Người đi xe đạp phải vật lộn với những cơn gió mạnh, mồ hôi chảy dài trên mặt khi anh đạp xe dữ dội ngược chiều gió.
Người chạy chậm lại đáng kể khi những cơn gió ngang thổi mạnh xung quanh, khiến anh ta ngã và làm chệch hướng tiến trình.
Những chú ngựa trong cuộc đua loạng choạng và đâm vào những cơn gió mạnh, khiến người cưỡi ngựa ngã và làm tan nát trái tim.
Những người lướt sóng tụm lại với nhau, run rẩy trước những cơn gió mạnh đe dọa lật úp chiếc thuyền mỏng manh của họ và ném họ xuống biển một cách bất đắc dĩ.
Những người đi du thuyền rên rỉ và than vãn khi những cơn gió mạnh đập vào con tàu mong manh của họ, sự thất vọng của họ sắp bùng phát thành nước mắt.
Những người đi bộ lê bước về phía trước, bước đi chậm chạp và đau đớn giữa làn gió mù sương, mỗi bước chân ngày càng khó khăn hơn khi thời gian trôi qua.
Những người leo núi nghiến răng chống lại những cơn gió ngang dữ dội đe dọa cắt đứt ngón tay họ chỉ bằng một tiếng thì thầm lạnh giá, nhưng lòng dũng cảm của họ vẫn không hề suy giảm trước hàng trăm triệu tiếng thét giá lạnh.