Định nghĩa của từ animism

animismnoun

thuyết vật linh

/ˈænɪmɪzəm//ˈænɪmɪzəm/

Từ "animism" có nguồn gốc từ triết học và nhân chủng học phương Tây thế kỷ 18. Thuật ngữ này được triết gia người Đức Christian Friedrich Bahrdt đặt ra vào năm 1769. Bahrdt sử dụng thuật ngữ này để mô tả một hình thức suy đoán nguyên thủy, trong đó mọi người gán ý thức hoặc sự sống (anima trong tiếng Latin) cho các thực thể không phải con người, chẳng hạn như động vật, thực vật và các hiện tượng tự nhiên. Sau đó, các nhà nhân chủng học như E.B. Tylor và James George Frazer đã phổ biến thuật ngữ này vào cuối thế kỷ 19 để mô tả một loạt các hệ thống tín ngưỡng bản địa và các hoạt động pháp sư được tìm thấy trong các nền văn hóa không phải phương Tây. Trong bối cảnh này, thuyết vật linh ám chỉ niềm tin rằng động vật, linh hồn và các thực thể tự nhiên sở hữu một số dạng ý thức hoặc linh hồn. Ngày nay, thuật ngữ thuyết vật linh được sử dụng để mô tả một loạt các hệ thống tín ngưỡng rộng hơn gán ý thức, ý định hoặc sức sống cho các thực thể không phải con người, bao gồm các phong trào tâm linh sinh thái đương đại và các hoạt động tâm linh dựa trên thiên nhiên.

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(triết học) thuyết vật linh

meaningthuyết duy linh (đối với duy vật)

namespace

the belief that plants, objects and natural things such as the weather have a living soul

niềm tin rằng thực vật, đồ vật và những thứ tự nhiên như thời tiết có một linh hồn sống

belief in a power that organizes and controls the universe

niềm tin vào một sức mạnh tổ chức và kiểm soát vũ trụ