danh từ, số nhiều amnia
(y học) màng ối
màng ối
/ˈæmniən//ˈæmniɑːn/Từ "amnion" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "amoniac", ban đầu được dùng để mô tả vỏ trứng cá sấu. Theo thời gian, "ammonia" được liên kết với một không gian kín chứa một sinh vật đang phát triển. Trong thuật ngữ y khoa, thuật ngữ "amnion" dùng để chỉ màng thai nhi trong cùng bao quanh và bảo vệ phôi thai hoặc thai nhi. Màng này mỏng và giống như túi, chứa đầy một chất lỏng trong suốt gọi là dịch ối. Màng ối đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của thai nhi bằng cách bảo vệ em bé khỏi các lực bên ngoài, điều chỉnh nhiệt độ và độ nổi của em bé, đồng thời giúp tạo điều kiện cho sự phát triển của phổi thông qua chuyển động của dịch ối.
danh từ, số nhiều amnia
(y học) màng ối
Màng ối là một túi mỏng bao quanh thai nhi trong thời kỳ mang thai, có tác dụng bảo vệ và tạo lớp đệm cho phôi thai đang phát triển.
Nước ối chứa trong màng ối giúp thai nhi phát triển các chuyển động cơ thể và sức mạnh cơ bắp bình thường.
Việc vỡ màng ối, hay còn gọi là vỡ nước ối, thường là dấu hiệu cho thấy quá trình chuyển dạ sắp xảy ra.
Các nhà khoa học hiện đang nghiên cứu màng ối để tìm ra tiềm năng sử dụng nó trong điều trị vết thương và vết bỏng nhờ đặc tính tái tạo của nó.
Màng ối là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi trong suốt thai kỳ.
Chọc ối là xét nghiệm chẩn đoán trước sinh bao gồm việc lấy một lượng nhỏ nước ối để phân tích di truyền.
Các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm thường bao gồm việc nuôi cấy phôi trong môi trường nước ối nhân tạo để tạo điều kiện cho sự tăng trưởng và phát triển.
Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể xảy ra tình trạng được gọi là hội chứng dải ối, trong đó túi ối phát triển các dải hẹp siết chặt hoặc quấn quanh một số bộ phận của thai nhi, gây ra dị tật hoặc bất thường.
Màng ối cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng xâm nhập vào tử cung và gây hại cho phôi thai đang phát triển.
Sau khi sinh, túi ối thường bị loại bỏ cùng với nhau thai và các màng khác của thai nhi.