không có kỹ năng
/ˌʌnˈskɪld//ˌʌnˈskɪld/The word "unskilled" is formed by adding the prefix "un-" to the word "skilled." "Skilled" comes from the Old English word "gescyld" meaning "separated, divided, distinguished, expert." The "un-" prefix negates the meaning, indicating a lack of skill or expertise. Therefore, "unskilled" literally means "not skilled" or lacking the ability or knowledge to perform a particular task or activity proficiently.
Công ty xây dựng đã thuê một đội công nhân không có tay nghề cho dự án phá dỡ vì công việc này không đòi hỏi nhiều chuyên môn.
Trong báo cáo thường niên của mình, vị CEO mới đã nhấn mạnh đến nhu cầu cần có nhiều nhân viên có tay nghề cao hơn, đồng thời đề cập rằng một bộ phận đáng kể lực lượng lao động hiện tại không có tay nghề.
Trưởng phòng bị chỉ trích vì cho phép quá nhiều nhân viên không có kỹ năng vào nhóm, vì điều này ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công việc chung.
Ban quản lý công ty đang tranh luận xem có nên đào tạo tại chỗ cho những công nhân chưa có kỹ năng hay thuê những nhân viên có kinh nghiệm hơn.
Sơ yếu lý lịch của ứng viên cho thấy anh ta có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lao động phổ thông, điều này khiến người phỏng vấn lo ngại vì vị trí này đòi hỏi kiến thức chuyên môn nâng cao.
Chính phủ đã công bố kế hoạch cung cấp đào tạo nghề cho những cá nhân không có tay nghề nhằm tăng khả năng tuyển dụng và giảm nghèo.
Người quản lý dự án nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn nhân viên có tay nghề cho dự án sắp tới vì ông muốn tránh mọi sai sót tốn kém do công nhân không có tay nghề gây ra.
Công nhân lắp ráp chỉ cần đào tạo tối thiểu do tính chất công việc đơn giản, vì phần lớn không có kỹ năng.
Người giám sát chuỗi cung ứng đã bày tỏ mối lo ngại về số lượng lớn công nhân không có kỹ năng trong kho, vì điều này dẫn đến tình trạng chậm trễ và sai sót thường xuyên.
Chủ nhà máy thuê lao động không có tay nghề cho quá trình sản xuất hàng loạt vì nó tiết kiệm chi phí hơn so với việc thuê công nhân lành nghề. Tuy nhiên, ông nhận ra nhu cầu về những người quản lý và giám sát có tay nghề để giám sát hoạt động.