chưa chín
/ˌʌnˈraɪp//ˌʌnˈraɪp/"Unripe" is a combination of the prefix "un-" meaning "not" and the word "ripe." "Ripe" originates from the Old English word "rīpe," which itself has roots in the Proto-Germanic word "rīpą," meaning "ready for harvest." Therefore, "unripe" literally means "not ready for harvest" or "not fully matured."
Những quả chuối ở kệ dưới cùng chưa chín, vì vậy nếu bạn muốn tìm thứ gì đó ngọt hơn, tôi khuyên bạn nên kiểm tra những quả ở trên.
Tôi thích quả bơ chín và mịn, nhưng tôi cũng muốn thử dùng quả bơ chưa chín này để làm món guacamole.
Trước khi đóng gói thực phẩm cho kỳ nghỉ, tôi quyết định thử táo và lê trong túi để đảm bảo chúng không bị sống khi tôi đến nơi.
Những quả xoài trong lần giao hàng trước của tôi chưa chín và không ăn được nên tôi để lại lời nhắn cho người giao hàng để họ không đặt hàng chúng lần nữa.
Thật khó để quyết định nên để đào chín trên bệ bếp hay trong ngăn đựng trái cây, nhưng vì những quả đào này chưa chín nên tôi quyết định để chúng trong tủ lạnh.
Bất chấp yêu cầu của tôi, mẹ tôi vẫn nhất quyết hái cà chua trong vườn trước khi chúng chín, khiến tôi phải ăn hết cả một thùng cà chua chưa chín.
Tôi quyết định đợi vài ngày trước khi làm bánh tart với số mận tôi mua ở chợ nông sản vì chúng có vẻ chưa chín.
Những quả dâu tây trên thị trường thật đáng thất vọng - nhiều quả có vẻ chưa chín hẳn, và một số ít quả chín thì có giá quá cao.
Tôi đã bỏ lỡ biển báo ghi "Dứa chưa chín - Không được ăn" và kết cục là có một món ăn chua không hề dễ ăn chút nào.
Những quả cam trong tủ lạnh của tôi về mặt kỹ thuật vẫn chưa chín, nhưng nếu bạn thích phiêu lưu và thích trái cây chua thì cứ tự nhiên!