khủng bố
/ˈterəraɪz//ˈterəraɪz/"Terrorize" is a relatively recent word, appearing in English in the late 18th century. It comes from the Latin word "terror," meaning "fear" or "dread." The "-ize" suffix was added to create a verb, meaning "to fill with terror." This reflected the growing use of the concept of "terror" as a tool of political and military control, especially during the French Revolution and the Napoleonic Wars. The word's evolution thus mirrors the increasing use of fear and intimidation as a tactic in human conflict.
Đội tuần tra khu phố đã đưa ra tuyên bố cảnh báo người dân rằng một nhóm đàn ông đeo mặt nạ đã khủng bố khu vực này vào ban đêm, đánh cắp đồ vật có giá trị và gây hỗn loạn.
Lực lượng cảnh sát mật của nhà độc tài đã khủng bố người dân bằng các vụ bắt giữ, tra tấn và mất tích tùy tiện.
Tên thủ lĩnh giáo phái cuồng tín này đe dọa sẽ gây ra làn sóng khủng bố tại thị trấn nếu họ không cải sang tôn giáo của hắn.
Băng cướp có vũ trang bằng súng và dao đã đe dọa nhân viên ngân hàng cho đến khi cô đưa tiền mặt.
Kẻ bắt nạt ở trường đã khủng bố các bạn cùng lớp của mình hàng ngày, ăn cắp bữa trưa của họ, làm họ vấp ngã ở hành lang và đưa ra những lời nhận xét tàn nhẫn.
Trận động đất khiến người dân thành phố vô cùng kinh hãi khi các dư chấn tiếp tục xảy ra, phá hủy các tòa nhà và gây ra sự hoảng loạn trên diện rộng.
Nỗi sợ nói trước đám đông có thể khiến ngay cả những người tự tin nhất cũng phải khiếp sợ, khiến tim họ đập nhanh và lòng bàn tay đổ mồ hôi.
Kẻ giết người hàng loạt, kẻ ra tay không báo trước, đã gây ra nỗi kinh hoàng cho toàn bộ thành phố bằng những vụ giết người tàn bạo và vô nghĩa.
Nhóm cướp biển tàn nhẫn này khủng bố biển cả, cướp bóc tàu thuyền và bắt thủy thủ đoàn làm nô lệ.
Kế hoạch phá hủy thành phố bằng một con robot khổng lồ của kẻ phản diện khiến người dân rùng mình, run rẩy vì sợ hãi.