cổ đông
/ˈsteɪkhəʊldə(r)//ˈsteɪkhəʊldər/The term "stakeholder" has its roots in the 17th century English word "stake," meaning "interest" or "share." Initially, a stakeholder referred to someone who had a financial interest or a stake in a business, such as a shareholder. Over time, the concept expanded to include individuals or groups who have a stake in an organization, project, or outcome beyond just financial interests. This could include employees, customers, suppliers, local communities, or even the environment. The modern usage of the term "stakeholder" emerged in the 1960s and 1970s within the fields of business, management, and social responsibility. It was popularized by management guru Robert Kaplan and economist Jeremy Siegel, who recognized the importance of considering multiple stakeholders in decision-making processes. Today, the term is widely used in various contexts, including corporate social responsibility, sustainability, and project management, to acknowledge the diverse interests and needs of individuals or groups impacted by an organization's activities.
a person or company that is involved in a particular organization, project, system, etc., especially because they have invested money in it
một cá nhân hoặc công ty tham gia vào một tổ chức, dự án, hệ thống cụ thể, v.v., đặc biệt là vì họ đã đầu tư tiền vào đó
Tất cả nhân viên của chúng tôi đều là bên liên quan trong công ty.
Chính phủ cho biết họ muốn tạo ra một nền kinh tế có sự tham gia của các bên liên quan, trong đó mọi thành viên trong xã hội đều cảm thấy họ có lợi ích trong sự thành công của nền kinh tế.
a person who holds all the bets placed on a game or race and who pays the money to the winner
một người nắm giữ tất cả các cược đặt vào một trò chơi hoặc cuộc đua và trả tiền cho người chiến thắng