Definition of satirical

satiricaladjective

châm biếm

/səˈtɪrɪkl//səˈtɪrɪkl/

The word "satirical" has its origins in the Latin term "saturarius," which referred to a type of poem that was written in a humorous and exaggerated style. This term was used by the Roman poet Juvenal, who wrote a collection of poems called the "Satires." The term "satirical" itself can be traced back to the early 17th century, when it was adopted by English writers to describe works that used irony, sarcasm, and humor to criticize society and politics. The first recorded use of the word in this sense was by the writer Joseph Addison, in his essay "The Imperial Theme" in 1711. Addison defined satire as "an instructor in points of morality, by the representation of men and manners; where the vices of the world are held up to view, and their faults are drawn in lively colors, by the help of comic wit and raillery." He argued that satire was an important tool in both entertainment and education, as it could help to expose the vices and follies of society while also providing amusement and pleasure to the reader. In modern times, the word "satirical" has come to refer not just to literary works, but also to media forms such as humor, television shows, and political commentary that use satire to criticize and analyze society and politics. Satirical works are often characterized by their use of irony, hyperbole, and parody to criticize social and political issues in a humorous and entertaining way.

Summary
type tính từ
meaningchâm biếm, trào phúng
examplesatiric poem: thơ trào phúng
meaningthích châm biếm
namespace
Example:
  • In his satirical article, the author poked fun at the government's inept handling of the pandemic.

    Trong bài viết châm biếm của mình, tác giả đã chế giễu cách xử lý kém cỏi của chính phủ đối với đại dịch.

  • The satirical tweet by the politician sparked controversy for its harshcriticism of a rival party leader.

    Dòng tweet châm biếm của chính trị gia này đã gây tranh cãi vì chỉ trích gay gắt một lãnh đạo đảng đối thủ.

  • The satirical sketch on the comedy show took a jab at the current state of the economy.

    Tiểu phẩm châm biếm trong chương trình hài kịch này đã châm biếm tình trạng kinh tế hiện tại.

  • The satirical cartoon portrayed the corruption and greed of the political elite in a humorous yet scathing way.

    Bộ phim hoạt hình châm biếm này đã miêu tả sự tham nhũng và lòng tham của giới tinh hoa chính trị theo cách hài hước nhưng vẫn gay gắt.

  • The satirical news website shared a story about the mayor's bizarre new policy, exposing the absurdity of bureaucracy.

    Trang web tin tức châm biếm này đã chia sẻ một câu chuyện về chính sách mới kỳ lạ của thị trưởng, vạch trần sự vô lý của bộ máy quan liêu.

  • The satirical columnist used humor to criticize the societal pressures placed on women to look and behave a certain way.

    Nhà báo châm biếm đã sử dụng sự hài hước để chỉ trích áp lực xã hội đặt lên phụ nữ về việc phải có ngoại hình và hành xử theo một cách nhất định.

  • The satirical novel parodied the conventions of the crime genre, making a statement on the brainlessness of popular entertainment.

    Cuốn tiểu thuyết châm biếm này chế giễu những quy ước của thể loại tội phạm, đưa ra tuyên bố về sự vô nghĩa của ngành giải trí đại chúng.

  • The satirical podcast episode took aim at the absurdity of social media influencers, highlighting the empty values they promote.

    Tập podcast châm biếm này nhắm vào sự vô lý của những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, đồng thời nêu bật những giá trị rỗng tuếch mà họ quảng bá.

  • The satirical movie skewered the naivety and hypocrisy of the media's obsession with celebrity culture.

    Bộ phim châm biếm này chế giễu sự ngây thơ và đạo đức giả của giới truyền thông khi ám ảnh với văn hóa người nổi tiếng.

  • The satirical play used irony and wit to expose the flaws in traditional gender roles and the unrealistic expectations placed on individuals.

    Vở kịch châm biếm sử dụng sự mỉa mai và dí dỏm để phơi bày những khiếm khuyết trong vai trò giới tính truyền thống và những kỳ vọng không thực tế đặt ra cho cá nhân.