Trớ trêu
/ˈaɪrəni//ˈaɪrəni/The word "irony" has its roots in ancient Greece. The term "eirōneia" (εἰρόνη) was coined by the Greek philosopher Plato in his work "Ion" around 430 BCE. It referred to a rhetorical device used to make people laugh or praise by saying the opposite of what one really means. For example, saying "What a beautiful ceremony this is" when you actually think it's ridiculous. The word "irony" comes from the Latin "ironia," which was itself borrowed from the Greek. In the 16th century, Sir Philip Sidney adapted the concept to describe a contrast between what is expected and what actually happens, leading to the modern sense of irony as we know it today. This includes verbal irony (saying something opposite of what you mean), situational irony (an unexpected twist of events), and dramatic irony (when the audience knows something the characters don't).
the funny or strange aspect of a situation that is very different from what you expect; a situation like this
khía cạnh hài hước hoặc kỳ lạ của một tình huống rất khác với những gì bạn mong đợi; một tình huống như thế này
Đó là một trong những điều trớ trêu nhỏ của cuộc sống.
Điều trớ trêu là cuối cùng khi nhận được công việc đó, anh lại phát hiện ra mình không thích công việc đó.
Sau nhiều năm cố gắng cai thuốc lá, một người đàn ông chen chúc quanh phòng chờ bệnh viện, bám chặt điếu thuốc trong khi vợ anh, một người sống sót sau căn bệnh ung thư phổi, thở bằng bình oxy. Đây là một ví dụ hoàn hảo về sự trớ trêu của tình huống.
Một người phụ nữ thượng lưu giàu có thuê một chiếc máy bay phản lực riêng để bay đến một địa điểm, chỉ để thấy mình bị kẹt xe trong nhiều giờ, khiến cô ấy đến muộn cuộc hẹn. Đây là một trường hợp kinh điển của sự trớ trêu kịch tính khi người xem thấy sự hỗn loạn mà người phụ nữ thượng lưu không hề hay biết.
Người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp có một vết sẹo trên mặt, cho thấy vẻ đẹp thường xuất phát từ những điều thoạt nhìn có vẻ không mong muốn, một ví dụ hoàn hảo về sự trớ trêu trong lời nói.
Thật là một điều trớ trêu thú vị khi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã bỏ lỡ cuộc họp vì chuyến tàu của bà bị hoãn.
Điều trớ trêu tột cùng là cuộc cách mạng, thay vì mang lại tự do, lại thực sự đã kết thúc nó hoàn toàn.
Có một sự trớ trêu nhất định trong tình huống này.
the use of words that say the opposite of what you really mean, often as a joke and with a tone of voice that shows this
việc sử dụng những từ ngữ trái ngược với những gì bạn thực sự muốn nói, thường là một trò đùa và với giọng điệu thể hiện điều này
“Nước Anh nổi tiếng về ẩm thực,” cô nói với vẻ mỉa mai nặng nề.
Trong giọng nói của anh có chút mỉa mai.
Cô ấy nói điều đó mà không hề có chút mỉa mai nào.
Anh ấy cảm ơn tất cả chúng tôi mà không hề có chút mỉa mai.
Cô chúc mừng anh với sự mỉa mai nhẹ nhàng.
Cô cố lờ đi sự mỉa mai nặng nề trong giọng nói của anh.
Bài viết của ông rất giàu sự mỉa mai.