chạy trốn, bỏ chạy
The phrase "run away" comes from the simple combination of two Old English words: "rinnan" (to run) and "weg" (away). The idea of running away, however, is much older than the English language itself. Humans have been fleeing danger or undesirable situations for as long as we've existed. The phrase's origin reflects the basic human instinct to move quickly and escape from a perceived threat, something deeply ingrained in our evolution.
leave or escape from a place, person, or situation
rời khỏi hoặc trốn khỏi một địa điểm, con người hoặc tình huống
những đứa trẻ bỏ nhà đi thường đến các thành phố lớn
Sau nhiều năm kiệt sức và căng thẳng, Sarah quyết định bỏ công việc đòi hỏi nhiều sức lực và bắt đầu cuộc sống mới trong một cabin biệt lập trong rừng.
Tình trạng say xỉn liên tục của John cuối cùng đã khiến anh ta bỏ trốn khỏi gia đình và sự cằn nhằn liên tục của vợ.
Khi vụ bê bối ngoại tình của chồng bị phát hiện, người vợ tức giận và bị phản bội đã thu dọn đồ đạc và bỏ trốn mà không báo trước.
Không thể đối phó với tình trạng bắt nạt liên tục ở trường, cô thiếu niên nhút nhát và hướng nội cuối cùng đã tìm được lòng can đảm để bỏ trốn và tìm kiếm một khởi đầu mới.
Related words and phrases