câu hỏi
/pʌŋkˈtɪliəs//pʌŋkˈtɪliəs/The word "punctilious" originates from the Latin words "punctum," meaning "point" or "dot," and "silium," meaning "atten- tiveness" or "care." Together, they form "punctiliosus," which translates to "attentive to small details" or "fastidious." In the 16th century, the word was borrowed into English and has since been used to describe someone who is meticulous and exacting in their attention to detail, often to an excessive or pedantic degree. A punctilious person is one who is scrupulous in adhering to rules, customs, or conventions, and is often characterized by a fussiness or ceremony.
Người nhân viên ngân hàng rất cẩn thận trong công việc, luôn đến sớm mười phút để mở chi nhánh và luôn giữ vẻ ngoài chỉn chu.
Người đầu bếp rất tỉ mỉ trong bếp, cẩn thận cân đo từng nguyên liệu và tuân thủ các phương pháp nấu ăn truyền thống.
Người chị cẩn thận của Jane liên tục nhắc nhở cô về các cuộc hẹn và thời hạn sắp tới, đảm bảo không có gì bị bỏ sót.
Vị thẩm phán rất cẩn thận trong phòng xử án, thực thi các quy tắc ứng xử nghiêm ngặt và tuân thủ thời gian biểu chặt chẽ cho các phiên tòa.
Người thủ thư rất cẩn thận trong nhiệm vụ của mình, đảm bảo các nguồn tài nguyên của thư viện được sắp xếp hợp lý và mỗi độc giả đều được hỗ trợ chu đáo.
Ca sĩ opera này rất tỉ mỉ trong khi biểu diễn, chú ý đến từng nốt nhạc để đảm bảo bài hát được truyền tải chính xác và đầy cảm xúc.
Phi hành gia này rất cẩn thận trong nhiệm vụ chỉ huy, tuân thủ nghiêm ngặt các giao thức an toàn và liên tục theo dõi mọi hệ thống.
Người nghệ sĩ này rất tỉ mỉ trong nghề, kiên định với tầm nhìn của mình và hoàn toàn cống hiến cho quá trình sáng tác.
Giáo viên rất tỉ mỉ trong việc chuẩn bị, cần mẫn nghiên cứu và chuẩn bị giáo án và hoạt động.
Vận động viên này rất tỉ mỉ trong quá trình tập luyện, liên tục thúc đẩy bản thân đạt đến tầm cao mới và tuân theo chế độ tập luyện nghiêm ngặt và kỷ luật.