một cách khoa trương
/ˈpɒmpəsli//ˈpɑːmpəsli/The adjective "pompously" has its roots in the 17th century. It is derived from the word "pomposity", which means a pretentious or affected solemnity. In the 17th and 18th centuries, "pomposity" was often used to describe someone's behavior as overly formal or showy, often in a condescending or pedantic way. The suffix "-ously" is added to "pomposity" to form "pompously", which means in a pompous or pretentious manner. This adjective is often used to describe language, behavior, or tone that is deemed excessively formal, self-important, or affected. In modern English, "pompously" is often used humorously or critically to describe someone's language or behavior that is perceived as overly formal, stuffy, or trying too hard to appear important.
Người diễn thuyết đã có bài phát biểu khoa trương với những tuyên bố to tát và lời lẽ khoa trương.
Tác giả kiêu ngạo này đã viết một lời mở đầu quá chi tiết và khoa trương cho cuốn sách của mình.
Các giám đốc điều hành đã đưa ra những nhận xét khoa trương trong cuộc gọi hội nghị hàng quý, không giải quyết được bất kỳ mối quan ngại cụ thể nào từ các nhà đầu tư.
Ca sĩ kiêu ngạo này đã nhiều lần yêu cầu chào khán giả trong giờ nghỉ giải lao, khiến khán giả rất khó chịu.
Các chính trị gia kiêu ngạo liên tục khoe khoang về những thành tựu của mình, phớt lờ những vấn đề mà cử tri của họ đang phải đối mặt.
Người giáo viên kiêu ngạo giảng bài hàng giờ mà không quan tâm đến mối quan tâm của học sinh.
Vị CEO kiêu ngạo này nhấn mạnh vị thế của mình thông qua hành vi xa hoa thường xuyên, gây ra sự phẫn nộ trong nhân viên.
Nam diễn viên khoa trương này đã đọc một đoạn độc thoại dài hàng trang từ vở kịch ngớ ngẩn đó, khiến khán giả mất hứng thú.
Nữ vũ công kiêu ngạo tự nhận mình là người giỏi nhất thế giới, nhưng màn trình diễn của cô lại thiếu sự duyên dáng và điềm tĩnh.
Nhà soạn nhạc kiêu ngạo này tuyên bố âm nhạc của họ là sự thể hiện nghệ thuật của tâm hồn, nhưng thực tế cho thấy nó chỉ đơn giản là quá đà và tự mãn.