Definition of peevishly

peevishlyadverb

cáu kỉnh

/ˈpiːvɪʃli//ˈpiːvɪʃli/

The word "peevishly" originates from the Middle English word "peevin," which means "to be in a bad mood" or "to be ill-tempered." This word is derived from the Old English words "pēfan" and "wīl," which together mean "to be contrary" or "to be obstinate." In the 14th century, the word "peevishly" emerged as an adverb form of "peevin," meaning "in a peevish or ill-tempered manner." Since then, the word has been used to describe behavior that is sullen, sulky, or obstinately contrary. Today, "peevishly" is often used to describe someone who is behaving petulantly or snappishly, often in response to being frustrated or annoyed. For example, "She spoke peevishly to her sibling, complaining about the noise he was making." The word adds a touch of nuance to expressions of annoyance, suggesting a deeper-seated irritation or cantankerousness.

Summary
typetính từ
meaninghay cáu kỉnh, hay dằn dỗi
namespace
Example:
  • The boss was peevishly snapping at his employees for small mistakes, causing tension in the workplace.

    Ông chủ thường cáu gắt với nhân viên vì những lỗi nhỏ, gây căng thẳng tại nơi làm việc.

  • She found her husband's constant nitpicking and criticism peevishly irritating and sought solace in the support of her friends.

    Cô cảm thấy khó chịu vì sự soi mói và chỉ trích liên tục của chồng và tìm niềm an ủi từ sự ủng hộ của bạn bè.

  • The athlete's peevishly short temper on the field cost his team several important points during a crucial game.

    Tính khí nóng nảy của vận động viên này trên sân đã khiến đội của anh mất đi nhiều điểm quan trọng trong một trận đấu quan trọng.

  • The peevishly grumpy neighbor refused to help the struggling mother carry her groceries up the stairs, leaving her feeling frustrated and alone.

    Người hàng xóm khó chịu và cáu kỉnh đã từ chối giúp người mẹ đang vật lộn mang đồ tạp hóa lên cầu thang, khiến bà cảm thấy bực bội và cô đơn.

  • The TV reporter's peevishly dismissive tone during an interview with a political leader left many viewers wondering why she was so hostile.

    Giọng điệu khó chịu và coi thường của phóng viên truyền hình trong một cuộc phỏng vấn với một nhà lãnh đạo chính trị khiến nhiều người xem tự hỏi tại sao cô ấy lại thù địch như vậy.

  • The student's peevishly sullen attitude during class made it clear that she was not engaged or invested in the lesson.

    Thái độ cau có, buồn bã của học sinh trong lớp cho thấy rõ ràng là em không tập trung hoặc không đầu tư vào bài học.

  • The judge's peevishly curt demeanor during a trial left many fearing that justice would not be served fairly.

    Thái độ cáu kỉnh và cộc cằn của thẩm phán trong phiên tòa khiến nhiều người lo ngại rằng công lý sẽ không được thực thi một cách công bằng.

  • The writer's peevishly critical review of a book left the author feeling stung and disagreeing with many of the points made.

    Bài đánh giá gay gắt và chỉ trích một cuốn sách của tác giả khiến tác giả cảm thấy bị tổn thương và không đồng tình với nhiều quan điểm được nêu ra.

  • The peevishly short conversation between the two colleagues left the new employee feeling uncertain and uneasy about her future in the company.

    Cuộc trò chuyện ngắn ngủi đầy bực bội giữa hai đồng nghiệp khiến nhân viên mới cảm thấy không chắc chắn và lo lắng về tương lai của mình trong công ty.

  • The doctor's peevishly impatient attitude left the patient feeling dismissed and afraid to ask any more questions about their condition.

    Thái độ cáu kỉnh và thiếu kiên nhẫn của bác sĩ khiến bệnh nhân cảm thấy bị bỏ rơi và sợ hỏi thêm bất kỳ câu hỏi nào về tình trạng bệnh của mình.