người thế chấp
/ˌmɔːɡɪˈdʒiː//ˌmɔːrɡɪˈdʒiː/The word "mortgagee" has a fascinating history. It originates from the Old French words "mort" meaning "death" and "gage" meaning "pledge." In the 14th century, a mortgage was a pledge or deed of conveyance of land or property to secure a debt, which would be forfeited in the event of default, or "death of the debtor." The party who lent the funds was known as the "mortgagee," and the borrower was known as the "mortgagor." Over time, the term "mortgagee" has come to refer specifically to the lender or owner of the property, while the borrower is known as the "mortgagor." Despite the evolution of the term, the concept of mortgage remains the same, with the property serving as collateral for a debt.
Ngân hàng là bên thế chấp tài sản cho đến khi người vay trả hết khoản vay.
Sau khi tiếp quản tài sản, bên thế chấp có trách nhiệm bảo trì và bảo vệ tài sản đó.
Bên thế chấp có quyền bán tài sản đấu giá nếu người vay không trả được nợ thế chấp.
Bên thế chấp có quyền lợi hợp pháp đối với bất động sản cho đến khi khoản vay được trả hết.
Bên cho vay thế chấp yêu cầu bên vay cung cấp báo cáo thế chấp thường xuyên để đảm bảo việc thanh toán được thực hiện đúng hạn.
Bên cho vay thế chấp có thể tính thêm phí cho người vay nếu thanh toán trễ hoặc chậm.
Bên thế chấp có quyền kiểm tra bất động sản định kỳ để xác nhận giá trị và tình trạng của nó.
Bên thế chấp phải tuân thủ một số yêu cầu pháp lý nhất định khi thực hiện tịch thu tài sản, chẳng hạn như phải gửi thông báo tịch thu cho người vay.
Bên thế chấp có thể giải phóng quyền thế chấp đối với bất động sản sau khi khoản thế chấp được thanh toán đầy đủ.
Bên cho vay thế chấp phải thông báo cho người vay nếu có bất kỳ thay đổi nào về điều khoản thế chấp hoặc lãi suất.