Definition of lobbyist

lobbyistnoun

người vận động hành lang

/ˈlɒbiɪst//ˈlɑːbiɪst/

The term "lobbyist" originated in the late 19th century in the United States. A "lobby" referred to the area outside a legislative chamber where people would gather to discuss and influence legislation. In the 1830s, the term "lobbyist" emerged to describe individuals who would gather in these areas to promote their clients' interests and persuade lawmakers to pass laws favorable to them. The term is believed to have come from the British Parliament, where the term "lobby" referred to the waiting area outside the House of Commons where people would gather to influence decisions. Similarly, in the US, lobbyists would gather in the lobbies of government buildings to plead their cases and sway public opinion. Today, a lobbyist is a professional who represents the interests of a corporation, organization, or individual before government bodies, often working behind the scenes to shape laws and policies.

Summary
type danh từ
meaning(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) người vận động ở hành lang (đưa ra hoặc thông qua một đạo luật ở nghị viện)
namespace
Example:
  • The pharmaceutical company hired a powerful lobbyist to advocate for stricter drug regulation in Congress.

    Công ty dược phẩm đã thuê một nhà vận động hành lang quyền lực để vận động Quốc hội ban hành quy định chặt chẽ hơn về thuốc.

  • The lobbyist spent hours convincing the senator to support the tax reform bill, assuring them of its benefits to their constituents.

    Người vận động hành lang đã dành nhiều giờ thuyết phục thượng nghị sĩ ủng hộ dự luật cải cách thuế, đảm bảo với họ về những lợi ích của dự luật này đối với cử tri của họ.

  • The farming industry's lobbyist has been working tirelessly to persuade the agricultural committee to increase government subsidies for farmers.

    Những người vận động hành lang của ngành nông nghiệp đã làm việc không biết mệt mỏi để thuyết phục ủy ban nông nghiệp tăng trợ cấp của chính phủ cho nông dân.

  • The oil industry's lobbyist used their influence to prevent stricter environmental laws from passing through Congress.

    Những người vận động hành lang của ngành công nghiệp dầu mỏ đã sử dụng ảnh hưởng của mình để ngăn chặn việc Quốc hội thông qua các luật môi trường nghiêm ngặt hơn.

  • The technology company's lobbyist lobbied for changes to the digital privacy laws, arguing that it would benefit both consumers and the tech industry.

    Người vận động hành lang của công ty công nghệ đã vận động thay đổi luật bảo mật kỹ thuật số, với lý do rằng điều này sẽ có lợi cho cả người tiêu dùng và ngành công nghệ.

  • The tobacco lobbyist chastised the government for considering a tobacco tax hike, citing the negative impact it would have on the industry.

    Các nhà vận động hành lang thuốc lá đã chỉ trích chính phủ vì cân nhắc tăng thuế thuốc lá, với lý do tác động tiêu cực của việc này đến ngành công nghiệp.

  • The healthcare industry's lobbyist argued that the healthcare reform bill would negatively affect patient care and instead urged for a more comprehensive solution that addressed all aspects of healthcare.

    Những người vận động hành lang của ngành chăm sóc sức khỏe cho rằng dự luật cải cách chăm sóc sức khỏe sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến việc chăm sóc bệnh nhân và thay vào đó kêu gọi một giải pháp toàn diện hơn giải quyết mọi khía cạnh của chăm sóc sức khỏe.

  • The manufacturing sector's lobbyist met with the trade committee to emphasize the importance of free trade and to advocate for policies that would promote economic growth and job creation.

    Người vận động hành lang của ngành sản xuất đã gặp ủy ban thương mại để nhấn mạnh tầm quan trọng của thương mại tự do và ủng hộ các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.

  • The gun lobbyist urged elected officials to reject any gun control measures, arguing that they would infringe upon Second Amendment rights.

    Người vận động hành lang về súng đã thúc giục các quan chức được bầu từ chối mọi biện pháp kiểm soát súng, với lý do rằng chúng sẽ xâm phạm quyền của Tu chính án thứ hai.

  • The environmentally conscious group hired their own lobbyist to counteract the influence of the oil industry's lobbyist, working to push for more sustainable and environmentally friendly policies.

    Nhóm có ý thức bảo vệ môi trường đã thuê một nhà vận động hành lang riêng để chống lại ảnh hưởng của nhà vận động hành lang trong ngành dầu mỏ, nỗ lực thúc đẩy các chính sách bền vững và thân thiện hơn với môi trường.