Definition of lesion

lesionnoun

tổn thương

/ˈliːʒn//ˈliːʒn/

The word "lesion" dates back to the 16th century, originating from the Latin word "laesio," which means "injury" or "wound." In medical terminology, a lesion refers to any abnormal change or disruption in the normal structure or function of a tissue, organ, or bodily system. The term can refer to both benign (non-cancerous) and malignant (cancerous) conditions, and can be caused by a variety of factors, such as trauma, infection, genetics, or environmental exposures. Lesions may be identified and classified using a variety of diagnostic techniques, such as imaging studies, biopsy, or laboratory testing, and may be treated with a range of therapeutic interventions, depending on their nature and severity.

Summary
type danh từ
meaning(y học) thương tổn
namespace
Example:
  • The radiologist detected a lesion in the patient's lung during the CT scan.

    Bác sĩ X-quang phát hiện tổn thương ở phổi của bệnh nhân trong quá trình chụp CT.

  • The biopsy revealed a small lesion in the liver, and further testing is necessary to determine if it is benign or malignant.

    Kết quả sinh thiết cho thấy có một tổn thương nhỏ ở gan và cần phải xét nghiệm thêm để xác định xem tổn thương này là lành tính hay ác tính.

  • The lesion on the patient's skin appeared to be associated with long-term exposure to sunlight.

    Tổn thương trên da của bệnh nhân dường như có liên quan đến việc tiếp xúc lâu dài với ánh sáng mặt trời.

  • The neurologist diagnosed the patient with a cerebral lesion that may be causing cognitive impairment.

    Bác sĩ thần kinh chẩn đoán bệnh nhân bị tổn thương não có thể gây suy giảm nhận thức.

  • The surgeon removed the lesion from the patient's colon during the procedure.

    Bác sĩ phẫu thuật đã cắt bỏ tổn thương ở ruột kết của bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật.

  • The cancer patient's CT scan showed several lesions in the liver, lungs, and bones, indicating the spread of the disease.

    Phim chụp CT của bệnh nhân ung thư cho thấy một số tổn thương ở gan, phổi và xương, cho thấy căn bệnh đã di căn.

  • The pathologist observed several different types of lesions in the tissue samples from the patient's breast biopsy.

    Nhà nghiên cứu bệnh học đã quan sát thấy một số loại tổn thương khác nhau trong các mẫu mô lấy từ sinh thiết vú của bệnh nhân.

  • The radiologist suggested monitoring the lesion observed in the patient's breast with regular mammograms instead of immediately performing a biopsy.

    Bác sĩ chuyên khoa X-quang đề nghị theo dõi tổn thương quan sát được ở vú của bệnh nhân bằng chụp nhũ ảnh thường xuyên thay vì tiến hành sinh thiết ngay lập tức.

  • The physician prescribed medication to treat the lesion on the patient's elbow, which was caused by repeated friction from lifting heavy weights.

    Bác sĩ kê đơn thuốc để điều trị tổn thương ở khuỷu tay của bệnh nhân, nguyên nhân gây ra tổn thương này là do ma sát liên tục khi nâng vật nặng.

  • The patient consulted a dermatologist about the lesion on their neck, which they suspected might be malignant after noticing a change in color and shape.

    Bệnh nhân đã tham khảo ý kiến ​​bác sĩ da liễu về tổn thương ở cổ, họ nghi ngờ đây có thể là tổn thương ác tính sau khi nhận thấy sự thay đổi về màu sắc và hình dạng.