lý tưởng hóa
/aɪˈdiːəlaɪz//aɪˈdiːəlaɪz/The word "idealize" has its roots in ancient Greek philosophy. The term "idea" (ἰเดα) referred to a concept or a mental representation of something, and the suffix "-ize" was used to form a verb meaning "to make or transform into". The word "idealize" was born from the combination of these two components, and it initially meant to form a mental representation or to make an ideal picture of something. In the 16th century, the word "idealize" gained popularity in art and literature, particularly in the context of romanticized depictions of beauty, truth, and morality. Over time, the meaning of the word expanded to encompass the idea of elevating or exaggerating someone or something to a level beyond what is realistic or attainable. Today, "idealize" is often used to describe the process of romanticizing or over-praising someone or something, often to the point of being unrealistic or unrealistic.
Trong các tiểu thuyết lãng mạn của mình, tác giả lý tưởng hóa khái niệm tình yêu đích thực, miêu tả nó như một thực thể hoàn hảo tràn đầy đam mê và dịu dàng.
Từ khi còn nhỏ, vận động viên này đã thần tượng thần tượng thể thao của mình, nghiên cứu các kỹ thuật của anh ấy và cố gắng noi theo thành công của anh ấy.
Mặc dù có vẻ đẹp như vậy, nhưng nhà tự nhiên học chưa bao giờ lý tưởng hóa vùng hoang dã như một thiên đường, thừa nhận những nguy hiểm và thực tế khắc nghiệt của nó.
Những bức tranh tuyệt đẹp của nghệ sĩ thường lý tưởng hóa hình thể phụ nữ, thể hiện những phiên bản lý tưởng của vẻ đẹp và sự nữ tính.
Với niềm đam mê y học tự nhiên, người thầy thuốc đã lý tưởng hóa những lợi ích của các bài thuốc thảo dược, ca ngợi những ưu điểm của chúng và bỏ qua những hạn chế của chúng.
Để xây dựng lòng tự trọng, người phụ nữ này lý tưởng hóa bản thân, tập trung vào những nét đẹp nhất và giảm thiểu những khuyết điểm.
Nhà cải cách xã hội này lý tưởng hóa vòng tròn bạn bè mà bà xây dựng xung quanh mình, coi họ là hiện thân của lòng tốt, sự chính trực và lòng trắc ẩn.
Trong hành trình tìm kiếm hạnh phúc, người đàn ông này đã lý tưởng hóa tuổi thơ của mình, lãng mạn hóa những trải nghiệm và khao khát một thời gian đơn giản hơn.
Mặc dù sinh viên này rất xuất sắc trong khóa học, cô vẫn lý tưởng hóa giáo sư của mình như những người có thẩm quyền tuyệt đối, không muốn đặt câu hỏi về bài học hoặc phương pháp luận của họ.
Tiểu thuyết gia lịch sử này đã lý tưởng hóa quá khứ, hình dung ra một xã hội lý tưởng không có tham nhũng, bất công và những điều không hoàn hảo của con người.