Definition of heterozygote

heterozygotenoun

dị hợp tử

/ˌhetərəˈzaɪɡəʊt//ˌhetərəˈzaɪɡəʊt/

The word "heterozygote" originates from Greek roots. "Hetero-" means "different" or "other", and "-zygote" refers to the combination of two characteristic factors or genes. In genetics, a heterozygote is an individual that has two different forms or alleles of a particular gene, one inherited from each parent. The term was first coined in the early 20th century by the American geneticist William Bateson, who derived it from the Greek words "heteros" (different) and "zygotos" (yoked or paired). The concept of heterozygosity was crucial in understanding the principles of Mendelian inheritance and the mechanisms of inheritance of genetic traits. Etymologically, "heterozygote" has been a cornerstone in the development of modern genetics, enabling researchers to understand the complexities of genetic inheritance and the fascinating diversity of living organisms.

Summary
type danh từ số nhiều
meaningdị hợp tử
namespace
Example:
  • In a population of heterozygous pea plants, some offspring inherited the dominant allele for seed color and others inherited the recessive allele, resulting in a mix of yellow and green seeds.

    Trong một quần thể cây đậu Hà Lan dị hợp tử, một số con thừa hưởng alen trội quy định màu hạt và một số khác thừa hưởng alen lặn, tạo ra hỗn hợp hạt màu vàng và hạt màu xanh lá cây.

  • After studying the genes for lactose intolerance, scientists discovered that many individuals carrying both the intolerant and tolerant alleles were heterozygous and could consume small amounts of lactose without experiencing symptoms.

    Sau khi nghiên cứu các gen gây bệnh không dung nạp lactose, các nhà khoa học phát hiện ra rằng nhiều cá nhân mang cả alen không dung nạp và dung nạp đều là dị hợp tử và có thể tiêu thụ một lượng nhỏ lactose mà không gặp triệu chứng.

  • The heterozygous mosquito carrying the malaria parasite is less likely to be affected by the disease compared to the homozygous mosquito with two copies of the susceptible allele.

    Muỗi dị hợp tử mang ký sinh trùng sốt rét ít có khả năng mắc bệnh hơn so với muỗi đồng hợp tử mang hai bản sao của alen dễ mắc bệnh.

  • Cornell geneticists found that non-breading wheat was a heterozygote for a genes related to stem rust resistance and disease resistance.

    Các nhà di truyền học tại Cornell phát hiện ra rằng lúa mì không có vỏ là loại dị hợp tử đối với gen liên quan đến khả năng kháng bệnh gỉ sắt và kháng bệnh.

  • In a garden filled with petunias, the ones displaying different variations of red, purple, and white flowers were all heterozygotes, carrying both a dominant and recessive allele for flower color.

    Trong một khu vườn trồng đầy hoa cẩm chướng, những cây có nhiều biến thể màu hoa đỏ, tím và trắng đều là cây dị hợp tử, mang cả alen trội và alen lặn quy định màu hoa.

  • As a result of inbreeding, a family of drosophilae flies produced only heterozygotes for the recessive lethal gene.

    Kết quả của quá trình cận huyết, một họ ruồi giấm chỉ tạo ra các cá thể dị hợp tử đối với gen lặn gây chết.

  • Analyzing the genotype for sickle cell anemia, the physician discovered that the patient was heterozygous, having one copy of the mutant sickle cell gene and one wild-type gene.

    Khi phân tích kiểu gen của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bác sĩ phát hiện bệnh nhân có kiểu gen dị hợp tử, có một bản sao của gen hồng cầu hình liềm đột biến và một gen kiểu hoang dã.

  • In a population of fruit flies, the heterozygous variant for eye color was an advantage because it displayed a better ability to withstand heat and drought.

    Trong một quần thể ruồi giấm, biến thể dị hợp về màu mắt có lợi thế vì nó thể hiện khả năng chịu nhiệt và hạn hán tốt hơn.

  • After SNP (Single Nucleotide Polymorphismanalyses, medical practitioners identified that cancer patients respond differently to chemotherapy that heterozygotes compared to homozygotes.

    Sau khi phân tích SNP (Đa hình Nucleotide Đơn), các bác sĩ đã xác định rằng bệnh nhân ung thư phản ứng khác nhau với hóa trị liệu dị hợp tử so với bệnh nhân đồng hợp tử.

  • In red wine grape cultivation, the grapes needed to be heterozygous for the color-determining genes because homozygous grapes produced wine with lesser color intensity.

    Trong quá trình trồng nho làm rượu vang đỏ, nho cần phải có kiểu gen dị hợp tử về gen quyết định màu sắc vì nho đồng hợp tử sẽ tạo ra rượu có cường độ màu yếu hơn.