Definition of hadrosaur

hadrosaurnoun

khủng long

/ˈhædrəsɔː(r)//ˈhædrəsɔːr/

The word "hadrosaur" originates from the Greek words "hadros" meaning "bulky" or "stout" and "saurus" meaning "lizard" or "reptile". This name was given to a group of duck-billed dinosaurs by paleontologist Othniel Charles Marsh in the late 19th century. Marsh coined the term "Hadrosaurus" in 1858, after discovering a nearly complete skeleton of the species in New Jersey. Initially, Marsh thought that the fossil belonged to a crocodile, but later realized it was a completely new type of dinosaur. The name "Hadrosaur" was later used to describe the entire family of hadrosaurids, which includes over 60 species of duck-billed dinosaurs that lived during the Late Cretaceous period, around 80 to 65 million years ago.

namespace
Example:
  • The museum had a complete skeleton of a Hadrosaur on exhibit in the dinosaur section.

    Bảo tàng trưng bày bộ xương hoàn chỉnh của loài Hadrosaur ở khu vực khủng long.

  • Paleontologists have discovered numerous fossils of Hadrosaurs in the badlands of Alberta, Canada.

    Các nhà cổ sinh vật học đã phát hiện ra nhiều hóa thạch của Hadrosaurs ở vùng đất cằn cỗi của Alberta, Canada.

  • The Hadrosaur was a herbivorous dinosaur that lived during the late Cretaceous period.

    Hadrosaur là một loài khủng long ăn cỏ sống vào cuối kỷ Phấn trắng.

  • The Hadrosaur grew up to 50 feet in length and weighed several tons.

    Loài khủng long Hadrosaur có thể dài tới 50 feet và nặng tới vài tấn.

  • Hadrosaurs had distinctive crests on their heads, which may have been used for display during courtship rituals.

    Khủng long Hadrosaur có mào đặc biệt trên đầu, có thể chúng được dùng để phô trương trong các nghi lễ tán tỉnh.

  • Fossilized Hadrosaur feces, known as coprolites, have revealed clues about the dinosaur's diet.

    Phân hóa thạch của khủng long Hadrosaur, được gọi là coprolite, đã tiết lộ manh mối về chế độ ăn của loài khủng long này.

  • Paleontologists believe that the extinction of the Hadrosaur, along with many other dinosaur species, was caused by a catastrophic asteroid impact 66 million years ago.

    Các nhà cổ sinh vật học tin rằng sự tuyệt chủng của Hadrosaur, cùng với nhiều loài khủng long khác, là do một vụ va chạm tiểu hành tinh thảm khốc xảy ra cách đây 66 triệu năm.

  • The Hadrosaur was one of the most common dinosaur fossils found in the western United States.

    Hadrosaur là một trong những hóa thạch khủng long phổ biến nhất được tìm thấy ở miền Tây Hoa Kỳ.

  • Despite their size, Hadrosaurs moved gracefully on all fours, using their powerful legs to travel long distances in search of food.

    Mặc dù có kích thước lớn, Hadrosaurs di chuyển uyển chuyển bằng cả bốn chân, sử dụng đôi chân khỏe mạnh của mình để di chuyển những quãng đường dài để tìm kiếm thức ăn.

  • The Hadrosaur's nostrils were located near the top of its skull, possibly to help the dinosaur regulate its body temperature in hot, dry environments.

    Lỗ mũi của Hadrosaur nằm gần đỉnh hộp sọ, có thể là để giúp loài khủng long này điều chỉnh nhiệt độ cơ thể trong môi trường khô nóng.