sự cuồng tín
/fəˈnætɪsɪzəm//fəˈnætɪsɪzəm/The word "fanaticism" originates from the Latin word "fanaticus," meaning "inspired by a deity." Initially, it referred to a state of religious fervor or enthusiasm. Over time, the term shifted its meaning to denote an extreme, often irrational, devotion to a cause, belief, or person. This change reflects a societal perception of religious zeal as potentially excessive and even dangerous.
Sự cuồng nhiệt của những người ủng hộ ứng cử viên chính trị đã đạt đến mức độ cuồng tín gần như sùng bái.
Sự ám ảnh của ông về sự sạch sẽ gần như là cuồng tín, khi mỗi căn phòng trong nhà đều được khử trùng với tần suất đáng báo động.
Niềm đam mê thể thao mạo hiểm ở một số cá nhân đã đạt đến mức độ cuồng tín đáng báo động, dẫn đến hành vi liều lĩnh và nguy hiểm.
Sự cuồng tín tôn giáo của nhóm này đã dẫn đến việc đàn áp những người không có đức tin và xâm phạm các quyền cơ bản của con người.
Niềm đam mê côn trùng quý hiếm của tỷ phú lập dị này đã khiến ông tích lũy được một trong những bộ sưu tập lớn nhất và có giá trị nhất trên thế giới.
Chủ nghĩa dân tộc cuồng nhiệt của một số phe phái chính trị đã làm nảy sinh chủ nghĩa cuồng tín và sự không khoan dung, gây bất ổn cho toàn bộ khu vực.
Niềm đam mê ẩm thực của nhà phê bình ẩm thực này đối với các món ăn hiếm và kỳ lạ vừa thú vị vừa đôi khi vô lý, khi ông nếm thử những món ăn lạ và khác thường mà hầu hết mọi người không bao giờ nghĩ tới việc thử.
Sự cuồng tín của một số nhà nghiên cứu khoa học trong việc theo đuổi kiến thức đã dẫn đến những khám phá và tiến bộ đột phá trong lĩnh vực của họ, giúp biến đổi thế giới theo hướng tốt đẹp hơn.
Sự ám ảnh của một số người hâm mộ phim kinh điển đã dẫn đến sự hình thành một nền văn hóa phụ tôn vinh những báu vật nghệ thuật này và bảo tồn chúng cho các thế hệ tương lai.
Niềm đam mê của bà đối với các vấn đề về môi trường đã giúp bà tiên phong trong các sáng kiến quan trọng về bảo tồn và phát triển bền vững, để lại tác động tích cực đến hành tinh cho nhiều thế hệ mai sau.