bài tiết
/ɪkˈskriːtə//ɪkˈskriːtə/The word "excreta" originates from the Latin language, where it is derived from the verb "excreo," which means "to bring out" or "to exclude." The Latin term "excrēta" refers to any substance or material that is expelled from an animal's body as a byproduct of normal physiological processes. This definition includes droppings, urine, mucus, and other substances that are not necessary for the organism's survival. In English, the word "excreta" has been used since the 16th century to refer to faeces, urine, and other materials eliminated from the body. However, in modern medical and scientific contexts, the term is usually avoided due to its outdated language and connotations. Instead, the more descriptive and less associative words "feces" or "stools" are used for solid droppings, and "urine" is preferred for referring to the liquid waste product. In summary, the word "excreta" has its roots in the Latin language, where it originated as a term for any substance excluded from the body. While it has been utilized in English for several hundred years, its use is now generally avoided in favor of more straightforward and less off-putting terminology.
Các bác sĩ phát hiện thấy những bất thường trong phân của bệnh nhân trong một lần kiểm tra sức khỏe định kỳ.
Các kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đã cẩn thận kiểm tra chất bài tiết của những đối tượng thử nghiệm để nghiên cứu tác dụng của loại thuốc mới.
Người nông dân nhận thấy mùi phân bò thay đổi, khiến ông nghi ngờ có nhiễm trùng.
Nhà khoa học môi trường đã phân tích mức độ ô nhiễm trong chất thải của hồ để đánh giá tác động của các nhà máy gần đó.
Nhà sinh vật học đã sử dụng kính hiển vi để nghiên cứu thành phần chất thải trong đất nhằm tìm kiếm vi khuẩn có lợi.
Nhà sinh lý học quan sát chất bài tiết của các vận động viên để theo dõi sự cân bằng điện giải của họ trong các buổi tập luyện cường độ cao.
Bác sĩ thú y đã kiểm tra phân của ngựa để xác định nguyên nhân gây ra triệu chứng đau bụng.
Chuyên gia vệ sinh khuyến nghị nên điều chỉnh hệ thống ống nước của ngôi nhà để ngăn ngừa chất thải tích tụ trong bể phốt.
Kỹ sư vệ sinh đo lượng chất thải thải vào hệ thống cống rãnh của thành phố để tính lưu lượng nước thải hàng ngày.
Tổ chức nhân đạo đã phân phát nhà vệ sinh di động cho người tị nạn nhằm ngăn chặn tình trạng tích tụ chất thải trong trại.