chuông cửa
/ˈdɔːbel//ˈdɔːrbel/The word "doorbell" is a combination of two words: "door" and "bell." The term originated in the late 19th century, around the time electric doorbells were invented. Prior to this, "doorbell" referred to a mechanical bell, often attached to a string, that could be rung by visitors to announce their arrival. The use of "doorbell" became synonymous with the electric device, reflecting its popularity and widespread adoption as a way to signal arrival at a residence.
Ngay khi tôi bấm chuông cửa, tôi nghe thấy tiếng chuông lớn và gấp gáp.
Sau khi gõ cửa vài giây, tôi quyết định thử bấm chuông cửa.
Chuông cửa reo vui vẻ khi tôi bấm chuông, háo hức chờ đợi khách đến.
Tôi nghe thấy tiếng ding-dong yếu ớt phát ra từ chuông cửa, báo hiệu có người ở bên ngoài.
Tiếng chuông cửa thực sự đã cứu nguy cho tôi vì mẹ tôi đang ở bên trong và bà không nghe thấy tiếng ai gõ cửa.
Chuông cửa reo liên tục, có lẽ báo hiệu rằng có một đoàn khách đang trên đường đến.
Sau khi nhấn chuông cửa, tôi bước lùi lại và kiên nhẫn chờ cửa mở.
Vì trời mưa to nên chuông cửa không nghe thấy, tôi đành phải gõ cửa.
Tôi nhấn chuông cửa lần thứ hai, hy vọng rằng lần này sẽ có người nghe thấy và ra mở cửa.
Tiếng chuông cửa báo hiệu một vị khách bất ngờ, và tôi không chuẩn bị để chào đón họ, nhưng dù sao tôi vẫn chào đón họ.