hạ bệ
/dɪˈpəʊz//dɪˈpəʊz/The word "deposit" (or "depose") has its roots in Latin. The Latin verb "deponere" means "to put down" or "to lay down". This verb is a combination of "de" (meaning "down") and "ponere" (meaning "to put"). In English, the word "depose" originally meant "to put down" or "to lay down" in a physical sense. Over time, the meaning evolved to include the sense of removing or setting aside something, such as a ruler or leader. In criminal law, specifically, "depose" means to take testimony or give evidence under oath. Today, the word "depose" is used in various contexts, including judicial proceedings, politics, and everyday language. I hope this brief etymological excursion has helped you grasp the origin of the word "depose"!
Sau một cuộc điều tra kéo dài, các thẩm phán đã họp để thẩm vấn bị cáo về mọi cáo buộc do thiếu bằng chứng đáng kể.
Trong một diễn biến bất ngờ, tổng thống đã bị phế truất khỏi chức vụ sau khi bị kết tội lạm dụng quyền lực.
Nhân chứng đã bị lấy lời khai ba lần nhằm thu thập càng nhiều thông tin càng tốt về vụ án.
Các cố vấn của nhà vua thúc giục ông phế truất thủ tướng, người bị cáo buộc tham nhũng và quản lý tiền sai trái.
Luật sư của bị đơn đã lập luận một cách thuyết phục rằng thân chủ của mình không nên bị phế truất vì điều đó sẽ vi phạm quyền Tu chính án thứ năm của anh ta.
Thẩm phán đã ra lệnh cho bị cáo phải tuyên thệ như một phần của quá trình khám phá trong vụ kiện.
Đối thủ chính trị của thống đốc yêu cầu ông từ chức và đe dọa sẽ phế truất ông khỏi chức vụ nếu ông từ chối từ chức.
Nhân chứng đã bị lấy lời khai nhiều lần, trong đó bà đưa ra những tuyên bố không nhất quán, làm dấy lên nghi ngờ về độ tin cậy của bà.
Nhà vua bị phế truất đã buộc phải rời khỏi đất nước cùng gia đình sau một cuộc đảo chính quân sự lật đổ chính phủ và lập nên một chế độ mới.
Doanh nhân giàu có này đã bị phế truất trong phiên tòa vì thẩm phán cho rằng hồ sơ tài chính của ông có liên quan mật thiết đến vụ án.