khử nhiễm
/ˌdiːkənˌtæmɪˈneɪʃn//ˌdiːkənˌtæmɪˈneɪʃn/"Decontamination" comes from the prefix "de-" meaning "remove" or "undo," and the word "contamination." "Contamination" itself originates from the Latin word "contaminare," meaning "to defile" or "to pollute." Therefore, "decontamination" literally means "removing or undoing contamination," and implies the process of cleaning or purifying something that has been exposed to harmful substances or agents.
Sau vụ tràn hóa chất tại nhà máy, các công nhân đã trải qua các quy trình khử nhiễm chuyên sâu để đảm bảo an toàn.
Những người lính cứu hỏa chiến đấu với sự cố lò phản ứng hạt nhân đã được khử nhiễm bằng cách sử dụng vòi hoa sen đặc biệt để loại bỏ mọi vật liệu phóng xạ khỏi cơ thể họ.
Sau vụ rò rỉ khí gas trong đường hầm tàu điện ngầm, hành khách đã nhanh chóng được sơ tán và trải qua quá trình khử nhiễm nghiêm ngặt để loại bỏ mọi hóa chất còn sót lại trên cơ thể.
Những người lính trở về từ vùng chiến sự phải trải qua các biện pháp khử nhiễm để loại bỏ mọi hóa chất hoặc tác nhân sinh học nguy hiểm còn sót lại trên người hoặc thiết bị của họ.
Đơn vị khử trùng bệnh viện đã được kích hoạt ngay sau khi một bệnh nhân vô tình làm đổ hóa chất nguy hiểm và đội ngũ y tế đã làm việc chăm chỉ để làm sạch khu vực này khỏi mọi nguy cơ gây hại.
Trong trường hợp xảy ra tấn công sinh học, các dịch vụ khẩn cấp sẽ nhanh chóng vận chuyển những người bị nhiễm bệnh đến các trung tâm khử nhiễm để thanh lọc cơ thể họ khỏi mọi mầm bệnh nguy hiểm.
Đội khử nhiễm của sở cảnh sát đã phản ứng nhanh chóng với sự cố liên quan đến vật liệu nguy hiểm, thực hiện quy trình khử nhiễm một cách chuyên nghiệp để trung hòa mọi chất gây ô nhiễm tiềm ẩn.
Sau một vụ tai nạn tàu hỏa thảm khốc, lực lượng ứng phó khẩn cấp đã thực hiện một kế hoạch khử nhiễm toàn diện, với hy vọng giảm thiểu nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ đối với những người sống sót và nhân viên cứu hộ.
Để chuẩn bị ứng phó với thảm họa thiên nhiên, chính quyền địa phương đã thành lập các đơn vị khử nhiễm để giúp duy trì sức khỏe và sự an toàn của cộng đồng trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ chất độc hại.
Khi xảy ra sự cố tràn dầu ở bến cảng, đội dọn dẹp đã sử dụng các phương pháp và công nghệ khử nhiễm để loại bỏ mọi chất ô nhiễm độc hại còn sót lại trong khu vực, đồng thời làm việc chăm chỉ để giảm thiểu thiệt hại sinh thái.