có điều kiện
/kənˈdɪʃənəli//kənˈdɪʃənəli/The word "conditionally" has its roots in Latin. "Conditional" comes from the Latin words "conditio," meaning "condition" or "state," and "alis," meaning "other" or "different." In English, the word "conditionally" emerged in the 15th century as a adverbial form of "conditional." In Middle English, the word "conditional" referred to something dependent on a certain condition or circumstance. The suffix "-ally" was added to the end of the word to indicate the adverbial form, meaning "in a conditional manner" or "dependent on a condition." Today, "conditionally" is used to describe something that is dependent on a particular condition, circumstance, or situation. For example, "I will accept the job conditionally, pending the outcome of the background check." The word remains a crucial part of modern English language, used in a wide range of contexts, from business and law to everyday conversations.
Tôi sẽ đi dự tiệc có điều kiện nếu bạn bè tôi hứa sẽ bật nhạc hay.
Nếu dự báo thời tiết cho biết trời mưa, chúng ta sẽ đến công viên theo điều kiện và mang theo ô.
Công ty sẽ thưởng cho bạn có điều kiện nếu bạn đạt được mục tiêu bán hàng trong quý.
Tôi sẽ chia sẻ bí mật của mình với bạn có điều kiện nếu bạn hứa sẽ giữ bí mật.
Cô ấy sẽ về thăm gia đình có điều kiện trong kỳ nghỉ nếu khối lượng công việc của cô ấy có thể quản lý được.
Nếu con dọn phòng, ta sẽ cho con ra ngoài chơi với bạn bè có điều kiện.
Sếp sẽ thăng chức cho bạn có điều kiện nếu bạn vượt qua bài kiểm tra chứng nhận của công ty.
Bạn có thể xem chương trình truyền hình yêu thích có điều kiện nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước.
Cô ấy sẽ thử một sở thích mới có điều kiện nếu nó không quá tốn kém.
Tôi sẽ thử công thức mới của bạn có điều kiện nếu bạn hứa là nó ngon.