buret
/bjʊəˈret//bjʊˈret/The word "burette" is a laboratory instrument commonly used in chemical analysis to precisely measure and dispense small volumes of liquids, such as acids or bases. Its name has its origins in French, where it is called "burette" due to its similarity to a small container called a "bure" or flask, which was in use during the late 1800s. This association with a flask can be seen in the shape of the burette, which has a narrow, necked-down stem that resembles the narrow end of a flask. The first use of the term "burette" to describe this instrument can be traced back to around 1867, to Jean-Baptiste Dumas, a prominent French chemist during the 19th century. The use of burettes has since become widespread in laboratory settings, and their accuracy and precision have contributed significantly to the field of analytical chemistry.
Nhà hóa học cẩn thận chuyển 20 mililít axit clohydric vào ống buret trước khi chuẩn độ chất chưa biết để xác định nồng độ của nó.
Rửa sạch buret nhiều lần bằng nước cất và đổ đầy dung dịch natri hydroxit 0,1 M để chuẩn độ lần thứ hai.
Học sinh lắp van khóa của buret vào ống chia độ chứa dung dịch chưa biết và bắt đầu chuẩn độ.
Buret chứa chính xác 50 mililít dung dịch kali pemanganat có nồng độ 0,1 M.
Sau mỗi lần chuẩn độ, đổ hết dung dịch trong buret và rửa sạch bằng nước cất để loại bỏ bất kỳ dung dịch nào còn sót lại.
Màu vàng của dung dịch phenophthalein trong bình chuyển sang màu cam khi buret chứa dung dịch natri hydroxit 0,1 M và tiến gần đến điểm cuối.
Kỹ thuật viên đổ đầy dung dịch axit nitric 1 M vào buret để tiến hành chuẩn độ axit-bazơ.
Học sinh thêm vài giọt chất chỉ thị metyl da cam vào bình trước khi bắt đầu chuẩn độ và quan sát thấy màu sắc chuyển từ vàng sang cam khi buret tiến gần đến điểm cuối.
Các vạch chia độ của buret cho phép chuẩn độ chính xác, với mỗi milimét bằng 0,1 mililít.
Buret chứa dung dịch axit clohydric đậm đặc, nhà hóa học dùng dung dịch này để tính toán chính xác nồng độ của dung dịch chưa biết.