danh từ
(gii phẫu) ống đái
niệu đạo
/jʊˈriːθrə//jʊˈriːθrə/Từ "urethra" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "ouron" (ourethra) có nghĩa là "urine" và "eidos" (eithra) có nghĩa là "way" hoặc "path". Vào thế kỷ 15, thuật ngữ "urethra" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh để mô tả ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra bên ngoài cơ thể. Bác sĩ người Hy Lạp Galen (129-216 sau Công nguyên) được ghi nhận là người đầu tiên sử dụng thuật ngữ "ourethra" để mô tả niệu đạo. Theo thời gian, cách viết đã phát triển từ "ourethra" thành "urethra", và thuật ngữ này đã được sử dụng nhất quán trong các tài liệu y khoa kể từ thế kỷ 18 để chỉ ống nối bàng quang với bên ngoài cơ thể ở cả nam và nữ. Ngày nay, niệu đạo đóng vai trò quan trọng trong cả chức năng tiết niệu và sinh sản.
danh từ
(gii phẫu) ống đái
Sau khi bác sĩ thực hiện các xét nghiệm cần thiết, cô giải thích rằng vấn đề tiết niệu của bệnh nhân có thể là do nhiễm trùng niệu đạo.
Niệu đạo là ống hẹp dẫn nước tiểu từ bàng quang ra bên ngoài cơ thể ở cả nam và nữ.
Sau một thủ thuật gây đau đớn, ống thông niệu đạo được đưa vào để giúp bệnh nhân đi tiểu dễ dàng hơn.
Niệu đạo của nam giới dài hơn đáng kể so với nữ giới, đi qua cả tuyến tiền liệt và dương vật.
Mặc dù đã nhiều lần cố gắng nhưng tình trạng hẹp niệu đạo vẫn tiếp diễn, khiến bệnh nhân bị nhỏ giọt và bí tiểu.
Niệu đạo đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe tiết niệu và sinh sản ở cả nam giới và nữ giới.
Ở giai đoạn tiến triển của ung thư tuyến tiền liệt, khối u có thể phát triển vào niệu đạo, khiến việc đi tiểu trở nên khó khăn và đôi khi không thể đi tiểu.
Ở nam giới, niệu đạo được bao quanh bởi một mô xốp gọi là thể hang, mô này sẽ căng phồng khi có kích thích tình dục.
Niệu đạo rất dễ bị nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như viêm niệu đạo, thường gây đau khi đi tiểu và tiết dịch.
Một thủ thuật không xâm lấn gọi là giãn niệu đạo thường được sử dụng để điều trị hẹp niệu đạo, bao gồm việc kéo giãn dần dần khu vực bị hẹp để phục hồi đường đi.