Default
xem unproductive
không hiệu quả
/ˌʌnprəˈdʌktɪvli//ˌʌnprəˈdʌktɪvli/Từ "unproductively" là phủ định của từ "productively", có nghĩa là theo cách tạo ra hoặc đạt được điều gì đó. Tiền tố "un-" trong "unproductively" là tiền tố phủ định có nghĩa là "not" hoặc "đối lập với". Từ "productively" đã được sử dụng từ cuối thế kỷ 15, bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "productif", có nghĩa là "cho ra trái" hoặc "fruitful". Từ này được mượn từ tiếng Latin "productus", có nghĩa là "produced" hoặc "generated". Vào giữa thế kỷ 16, từ "productively" đã bị phủ định thành "unproductively", có nghĩa là "không hiệu quả" hoặc "theo cách không tạo ra bất kỳ giá trị nào". Từ "unproductively" đã được sử dụng trong tiếng Anh kể từ đó, chủ yếu trong các ngữ cảnh mô tả hành vi kém hiệu quả hoặc lãng phí.
Default
xem unproductive
Sau khi thức khuya để xem phim, tôi dành cả ngày hôm sau nằm trên giường, cảm thấy uể oải và lướt điện thoại một cách vô ích.
Thay vì tập trung vào công việc, tôi thấy mình bị phân tâm bởi những công việc không cần thiết, chẳng hạn như gấp quần áo hoặc sắp xếp tủ quần áo, cuối cùng lại lãng phí thời gian một cách không hiệu quả.
Trong những lúc buồn tẻ nhất của cuộc họp, tôi thấy mình lơ đễnh và vẽ nguệch ngoạc một cách vô định, lãng phí thời gian một cách vô ích.
Thay vì dùng giờ nghỉ trưa để chạy bộ và thư giãn đầu óc, tôi lại chọn cách lướt mạng xã hội và tán gẫu với đồng nghiệp, nhưng tất cả đều vô ích.
Ngày làm việc không hiệu quả của tôi cứ tiếp diễn khi tôi vô thức chơi trò chơi điện tử hàng giờ thay vì giải quyết khối lượng công việc chất đống trên bàn làm việc.
Trong khi các thành viên trong nhóm của tôi làm việc chăm chỉ và chuyên nghiệp, tôi thấy mình mất hết khái niệm về thời gian và lang thang khắp văn phòng, không biết phải làm gì tiếp theo.
Do trì hoãn, tôi đã phải vội vã hoàn thành bài tập chỉ vài giờ trước thời hạn, dẫn đến công việc cẩu thả và lãng phí thời gian không hiệu quả, đáng lẽ có thể sử dụng tốt hơn.
Thay vì gọi điện và lên lịch hẹn, tôi dành toàn bộ buổi chiều để lướt qua các email cũ và lãng phí thời gian một cách vô ích.
Thay vì sử dụng thời gian đi làm để đọc sách hoặc nghe podcast, tôi lại dành thời gian đó vào việc lướt điện thoại và trả lời những tin nhắn không cần thiết.
Ngày của tôi bắt đầu với những ý định tốt đẹp, nhưng tôi nhanh chóng nhận ra mình bị phân tâm bởi những công việc tầm thường và không hiệu quả, chẳng hạn như đánh giày hay sắp xếp lại bàn làm việc, khiến tôi chẳng có mấy thành quả để hoàn thành vào cuối ngày.