Định nghĩa của từ uncivilized

uncivilizedadjective

không văn minh

/ʌnˈsɪvəlaɪzd//ʌnˈsɪvəlaɪzd/

Từ "uncivilized" có nguồn gốc từ tiếng Latin "civis", có nghĩa là "công dân". "Civilized" xuất hiện vào thế kỷ 16, ám chỉ trạng thái được quản lý bởi luật pháp và có cấu trúc xã hội phức tạp. Nó mang hàm ý tích cực, thường liên quan đến văn hóa châu Âu. "Uncivilized", được hình thành bằng cách thêm tiền tố "un-", xuất hiện vào thế kỷ 17 như là từ trái nghĩa với "civilized". Nó trở thành thuật ngữ được sử dụng để mô tả các nền văn hóa được coi là kém phát triển hơn hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn của châu Âu. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường được coi là dân tộc trung tâm và có vấn đề, vì nó ám chỉ thứ hạng phân cấp của các xã hội.

Tóm Tắt

type tính từ

meaningchưa khai hoá, còn mọi rợ, không văn minh

namespace

not behaving in a way that is acceptable according to social or moral standards

không cư xử theo cách có thể chấp nhận được theo tiêu chuẩn xã hội hoặc đạo đức

Ví dụ:
  • The indigenous people of the Amazon rainforest still live an uncivilized way of life in huts made of bamboo and thatch.

    Người dân bản địa ở rừng nhiệt đới Amazon vẫn sống theo lối sống thô sơ trong những túp lều làm bằng tre và rơm.

  • Many believe that eating raw meat, like steak tartare, is uncivilized and carries a high risk of foodborne illness.

    Nhiều người tin rằng ăn thịt sống, như thịt bò sống tartare, là hành vi thiếu văn minh và có nguy cơ cao gây ngộ độc thực phẩm.

  • In some remote areas of the world, access to basic necessities like clean water and healthcare can be uncivilized due to a lack of infrastructure.

    Ở một số vùng xa xôi trên thế giới, việc tiếp cận các nhu cầu cơ bản như nước sạch và chăm sóc sức khỏe có thể không được đáp ứng do thiếu cơ sở hạ tầng.

  • The horrifying practice of female genital mutilation remains uncivilized in some cultures and continues to impact the health and wellbeing of women around the world.

    Tục lệ kinh hoàng cắt bỏ bộ phận sinh dục nữ vẫn còn là hành vi thiếu văn minh ở một số nền văn hóa và tiếp tục ảnh hưởng đến sức khỏe và hạnh phúc của phụ nữ trên toàn thế giới.

  • While some may find the idea of living off the land and avoiding modern conveniences appealing, others consider it an uncivilized existence devoid of the amenities and technology we take for granted.

    Trong khi một số người có thể thấy ý tưởng sống bám vào đất đai và tránh xa những tiện nghi hiện đại hấp dẫn thì những người khác lại coi đó là cuộc sống thiếu văn minh, thiếu những tiện nghi và công nghệ mà chúng ta coi là đương nhiên.

not having developed a modern culture and way of life

chưa phát triển một nền văn hóa và lối sống hiện đại

Ví dụ:
  • I have worked in the wildest and most uncivilized parts of the world.

    Tôi đã làm việc ở những nơi hoang dã và kém văn minh nhất trên thế giới.