Định nghĩa của từ tyrannize

tyrannizeverb

Tyrannize

/ˈtɪrənaɪz//ˈtɪrənaɪz/

Từ "tyrannize" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ "turannos", ám chỉ một loại người cai trị được gọi là bạo chúa. Bản thân từ "tyrannos" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "tyrannos", nghĩa đen là "master" hoặc "nhà độc tài". Ở Hy Lạp cổ đại, bạo chúa là những nhà lãnh đạo chính trị lên nắm quyền thông qua các biện pháp vi hiến hoặc bạo lực, thường lật đổ các chính phủ đã được thành lập trước đó. Những bạo chúa này nắm giữ quyền lực tuyệt đối và coi thường các tập quán và luật lệ truyền thống của nhà nước, đôi khi áp bức người dân một cách tàn bạo. Từ tiếng Hy Lạp "turannos" được dùng để mô tả hình thức cai trị áp bức và bất công này, cuối cùng được đưa vào tiếng Anh là "tyrannize." Thuật ngữ này vẫn mang ý nghĩa tiêu cực cho đến ngày nay, biểu thị trường hợp một người hoặc một nhóm người nắm giữ quyền lực quá mức và bất công đối với người khác; một ví dụ phổ biến nhất về điều này ở Hoa Kỳ là cụm từ "chế độ chuyên chế của đa số" của John Stuart Mill. Cụm từ này phác họa khả năng mà một nhóm đa số ban hành một chế độ áp bức và quá mức gây ra hậu quả nghiêm trọng cho những người khác. Về bản chất, "tyrannize" đã trở thành một cách mô tả sự kiểm soát quá mức, áp bức và bất công đối với những người khác.

Tóm Tắt

type động từ

meaninghành hạ, áp chế

exampleto tyrannise [over] someone: hành hạ ai

namespace
Ví dụ:
  • The cruel dictator tyrannized his people by imposing harsh laws and punishing any form of dissent.

    Tên độc tài tàn bạo đã áp bức người dân của mình bằng cách áp đặt những luật lệ hà khắc và trừng phạt mọi hình thức bất đồng chính kiến.

  • The bully in the schoolyard tyrannized his classmates by picking on the weaker students and forcing them to do his bidding.

    Kẻ bắt nạt ở sân trường đã bắt nạt các bạn cùng lớp bằng cách bắt nạt những học sinh yếu hơn và buộc họ phải làm theo ý mình.

  • The oppressive regime tyrannized its citizens by controlling every aspect of their lives, from their education to their career choices.

    Chế độ áp bức này đã áp bức người dân bằng cách kiểm soát mọi khía cạnh của cuộc sống, từ việc học hành đến lựa chọn nghề nghiệp của họ.

  • The corrupt chief executive tyrannized the company by manipulating financial reports and taking personal financial gains, causing harm to the company and shareholders.

    Vị giám đốc điều hành tham nhũng đã áp bức công ty bằng cách thao túng báo cáo tài chính và thu lợi cá nhân, gây tổn hại cho công ty và các cổ đông.

  • The manipulative teacher tyrannized the students in the classroom by favoring certain students, humiliating others, and creating an environment of fear and intimidation.

    Giáo viên thao túng đã áp bức học sinh trong lớp bằng cách thiên vị một số học sinh nhất định, làm nhục những học sinh khác và tạo ra môi trường sợ hãi và đe dọa.

  • The insensitive manager tyrannized his team by micromanaging their work, interfering with their decision-making, and blaming others for his own failures.

    Người quản lý vô cảm đã áp bức nhóm của mình bằng cách quản lý quá chặt chẽ công việc của họ, can thiệp vào quá trình ra quyết định của họ và đổ lỗi cho người khác về những thất bại của chính mình.

  • The power-hungry politician tyrannized his constituents by suppressing opposition, censoring free speech, and violating human rights.

    Chính trị gia khát quyền lực này đã áp bức cử tri của mình bằng cách đàn áp phe đối lập, kiểm duyệt quyền tự do ngôn luận và vi phạm nhân quyền.

  • The control freak tyrannized his family by dominating every decision, from what they eat to whom they socialize with.

    Người thích kiểm soát này đã áp bức gia đình mình bằng cách chi phối mọi quyết định, từ việc họ ăn gì cho đến việc họ giao du với ai.

  • The dominant leader tyrannized the organization by suppressing dissent, imposing strict authority, and punishing critique.

    Người lãnh đạo thống trị áp bức tổ chức bằng cách đàn áp những người bất đồng chính kiến, áp đặt quyền lực nghiêm ngặt và trừng phạt những người chỉ trích.

  • The greedy business owner tyrannized his employees by exploiting their labor, depriving them of fair wages, and treating them as disposable resources.

    Ông chủ doanh nghiệp tham lam đã áp bức nhân viên của mình bằng cách bóc lột sức lao động của họ, tước đi quyền được trả lương công bằng và đối xử với họ như những nguồn lực có thể vứt bỏ.