danh từ
chúng, chúng nó, họ
there were three of them: chúng nó cả thảy có ba đứa
chúng, chúng nó, họ
/ðɛm//ð(ə)m/Từ "them" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ, cụ thể là vào thế kỷ thứ 5. Từ này bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "hēm", là một đại từ số nhiều chủ cách và đối cách có nghĩa là "them" hoặc "những người đó". Theo thời gian, cách viết của từ này đã phát triển thành "hem" trong tiếng Anh trung đại (khoảng thế kỷ 11-15), và cuối cùng là "them" trong tiếng Anh hiện đại. Điều thú vị là từ "them" có liên quan đến từ tiếng Anh cổ "hē", có nghĩa là "he" hoặc "người đó", và hậu tố tiếng Anh cổ "-m" là một dấu hiệu số nhiều. Vì vậy, từ "them" có thể được xem là sự kết hợp của "hē" (anh ấy) và hậu tố số nhiều "-m" để tạo thành "hēm" (họ). Ngày nay, "them" là một đại từ phổ biến được dùng để chỉ danh từ số nhiều hoặc cá nhân, chẳng hạn như "those people", "the children" hoặc "the fans".
danh từ
chúng, chúng nó, họ
there were three of them: chúng nó cả thảy có ba đứa
used when referring to people, animals or things as the object of a verb or preposition, or after the verb be
được sử dụng khi đề cập đến người, động vật hoặc đồ vật làm tân ngữ của động từ hoặc giới từ hoặc sau động từ be
Hãy cho họ biết tin tức.
Bạn đang làm gì với những trận đấu đó? Đưa chúng cho tôi.
Bạn đã ăn tất cả chúng?
Đó là họ.
Trong bức tranh, các nhân vật được miêu tả đang ngồi quanh một chiếc bàn, đang trò chuyện say sưa. Chúng ta có thể thấy nụ cười trên khuôn mặt họ, và ngôn ngữ cơ thể của họ nói lên rất nhiều về mối quan hệ của họ. Tâm trạng chung của bức tranh là tình đồng chí và tình bạn, khi người xem quan sát những cá nhân này, được gọi chung là họ.
used instead of him or her to refer to a person whose sex is not mentioned or not known
được sử dụng thay vì anh ấy hoặc cô ấy để chỉ một người có giới tính không được đề cập hoặc không biết
Nếu có ai đến trước khi tôi quay lại, hãy yêu cầu họ đợi.