danh từ
cái đẩy đi, máy đẩy đi; chân vịt (tàu); cánh quạt (máy bay)
chân vịt
/prəˈpelə(r)//prəˈpelər/"Propeller" bắt nguồn từ tiếng Latin "propellere," có nghĩa là "lái về phía trước". Bản thân từ này được hình thành từ "pro" (tiến về phía trước) và "pellere" (lái). Từ này lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh vào thế kỷ 18, ám chỉ bất kỳ thiết bị nào đẩy một thứ gì đó về phía trước. Mãi đến thế kỷ 19, với phát minh ra chân vịt, từ này mới trở nên gắn liền cụ thể với các cánh quạt quay được sử dụng trên tàu thuyền và máy bay.
danh từ
cái đẩy đi, máy đẩy đi; chân vịt (tàu); cánh quạt (máy bay)
Máy bay có ba cánh quạt lớn gắn vào cánh, cho phép máy bay cất cánh và bay nhẹ nhàng trên không trung.
Chân vịt của chiếc thuyền lướt trên mặt nước khi nó lướt nhẹ nhàng trên dòng sông.
Cánh quạt của tàu bị hỏng khiến thủy thủ đoàn khó lái và gây ra sự chậm trễ trong chuyến đi.
Thiết kế đẹp mắt và chân vịt mạnh mẽ của tàu cao tốc khiến nó trở nên lý tưởng cho các môn thể thao dưới nước như lướt ván và trượt nước.
Cánh quạt và cánh quạt chính của trực thăng hoạt động như cánh quạt, cho phép trực thăng lơ lửng nhẹ nhàng trên không trung và di chuyển nhanh trên bầu trời.
Bánh lái và chân vịt của tàu hơi nước hoạt động cùng nhau để đưa tàu di chuyển trên mặt nước với tốc độ ổn định.
Cánh quạt của máy bay nhỏ tạo ra đủ lực để nâng trọng lượng nhẹ của máy bay lên khỏi mặt đất và cho phép máy bay bay ở độ cao thấp.
Thiết kế lưỡng cư và cánh quạt có bước cố định của thủy phi cơ khiến nó phù hợp để cất cánh và hạ cánh trên mặt nước.
Hệ thống đẩy điện của tàu ngầm, được cung cấp năng lượng bởi pin sạc, cho phép tàu lặn sâu dưới bề mặt đại dương.
Cánh quạt của chiếc du thuyền lớn có độ cao và tạo ra tiếng động lớn đáng ngại khi nó lướt trên mặt nước, thúc đẩy du thuyền nhanh chóng tiến về đích.