danh từ
số nhiều là policewomen, viết tắt là PW
nữ nhân viên trong lực lượng cảnh sát; nữ cảnh sát
Nữ cảnh sát
/pəˈliːswʊmən//pəˈliːswʊmən/Từ "policewoman" là một từ mới được thêm vào tiếng Anh, lần đầu tiên xuất hiện vào cuối thế kỷ 19. Từ này được hình thành bằng cách kết hợp từ "police" với hậu tố giống cái "-woman". Thuật ngữ này xuất hiện cùng với sự chấp nhận ngày càng tăng đối với phụ nữ làm việc trong các vai trò thực thi pháp luật, bắt đầu từ những năm 1800. Trước đó, phụ nữ thường không được coi là phù hợp với những công việc này. "Cảnh sát" ban đầu được sử dụng để mô tả các nữ cảnh sát thực hiện nhiệm vụ cảnh sát truyền thống, nhưng thuật ngữ này đã trở nên ít phổ biến hơn trong những năm gần đây khi ngôn ngữ xung quanh sự trung lập về giới đã phát triển.
danh từ
số nhiều là policewomen, viết tắt là PW
nữ nhân viên trong lực lượng cảnh sát; nữ cảnh sát
Nữ cảnh sát tuần tra trên đường phố bằng xe tuần tra của mình, tìm kiếm bất kỳ dấu hiệu nào của hoạt động tội phạm.
Nữ cảnh sát đã bắt giữ nghi phạm vì vi phạm luật giao thông và xâm phạm trái phép.
Nữ cảnh sát đã chặn bắt một nhóm trộm đang cố gắng cướp một cửa hàng tiện lợi.
Hành động nhanh chóng của nữ cảnh sát đã cứu một đứa trẻ khỏi bị ô tô đâm và nhận được lời khen ngợi từ cấp trên vì lòng dũng cảm.
Nữ cảnh sát đã có bài thuyết trình về an toàn tại một trường học địa phương và dạy trẻ em về mối nguy hiểm từ người lạ và an toàn cá nhân.
Nữ cảnh sát đã biết về một băng đảng nguy hiểm hoạt động trong khu vực và đã phối hợp với các cơ quan khác để đưa chúng ra trước công lý.
Nữ cảnh sát đóng vai trò là cầu nối giữa sở cảnh sát và cộng đồng, xây dựng lòng tin và thúc đẩy mối quan hệ tích cực.
Nữ cảnh sát đã nhận được nhiều khiếu nại về tiếng ồn ở khu phố và đã làm việc không biết mệt mỏi để giải quyết vấn đề.
Nữ cảnh sát đã được vinh danh với giải thưởng Cảnh sát của năm vì sự phục vụ đặc biệt và sự cống hiến của cô cho cộng đồng.
Nữ cảnh sát đứng gác tại một cuộc biểu tình chính trị, đảm bảo an toàn và an ninh cho những người tham dự và diễn giả.