danh từ
hải quân
Navy Department: (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) bộ hải quân
(thơ ca) hạm đội
hải quân
/ˈneɪvi/Nguồn gốc của từ "navy" có từ thế kỷ 14. Trong tiếng Pháp cổ, từ "navie" dùng để chỉ một con tàu hoặc tàu lớn. Từ này bắt nguồn từ tiếng Latin "navis", cũng có nghĩa là "tàu". Ban đầu, thuật ngữ "navy" dùng để chỉ một con tàu hoặc một hạm đội tàu, chứ không phải một nhánh quân đội của một quốc gia. Phải đến thế kỷ 17, thuật ngữ "navy" mới bắt đầu dùng để chỉ cụ thể lực lượng hải quân của một quốc gia. Điều này phần lớn là do cuốn sách "The Anatomy of Melancholy" của Robert Burton được xuất bản vào năm 1621, trong đó sử dụng thuật ngữ "navy" để mô tả lực lượng hải quân của Anh. Từ đó, thuật ngữ này lan sang các ngôn ngữ khác và được sử dụng rộng rãi để chỉ lực lượng hải quân của một quốc gia. Ngày nay, từ "navy" được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ để chỉ lực lượng hải quân của một quốc gia.
danh từ
hải quân
Navy Department: (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) bộ hải quân
(thơ ca) hạm đội
the part of a country’s armed forces that fights at sea, and the ships that it uses
một bộ phận lực lượng vũ trang của một quốc gia chiến đấu trên biển và các tàu mà quốc gia đó sử dụng
hải quân Anh và Đức
Anh ấy đã gia nhập hải quân/hải quân.
một sĩ quan trong hải quân/hải quân
Hải quân đang/đang xem xét mua sáu tàu chiến mới.
Ông gia nhập Hải quân năm 1991.
Ông đã trải qua mười năm trong hải quân Hoa Kỳ.
Từ, cụm từ liên quan
a very dark blue colour
một màu xanh rất đậm
Người thủy thủ tự hào mặc bộ quân phục màu xanh nước biển của mình trên tàu USS Lincoln.
Con tàu hải quân đi qua bờ biển khi mặt trời bắt đầu lặn, để lại một vệt dài màu cam và đỏ phía sau.
Lực lượng SEAL của hải quân đã tiến hành một hoạt động bí mật ở vùng biển chưa được khám phá của Địa Trung Hải.
Thuyền trưởng của tàu khu trục hải quân đã gọi điện cầu cứu sau khi gặp phải sự nhiễu động bất ngờ ở Thái Bình Dương.
Chiếc tàu ngầm mới nhất của hải quân đã được làm lễ hạ thủy tại Erie Basin, Brooklyn, nơi tàu sẽ trải qua quá trình thử nghiệm trước khi thực hiện chuyến đi đầu tiên.