danh từ
mỏ
nguồn kho
mìn, địa lôi, thuỷ lôi
động từ
đào, khai
đặt mìn, đặt địa lôi, thả thuỷ lôi; phá bằng mìn, phá bằng địa lôi, phá bằng thuỷ lôi
phá hoại
của tôi
/mʌɪn/Từ "mine" có một lịch sử hấp dẫn. Việc sử dụng sớm nhất được ghi chép của từ "mine" có niên đại từ khoảng năm 1200 CN, trong thời kỳ tiếng Anh trung đại. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "mins", có nghĩa là "thuộc về tôi" hoặc "của riêng tôi". Từ tiếng Anh cổ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*minsiz", cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh hiện đại "my". Theo thời gian, cách viết và cách phát âm của từ "mine" đã thay đổi, và đến thế kỷ 16, nó đã mang ý nghĩa hiện đại là một tính từ sở hữu, như trong "my mine" hoặc "this mine." Từ này cũng phát triển theo nghĩa thân mật và quen thuộc, như thấy trong các cụm từ như "mine own" hoặc "my own mine." Ngày nay, chúng ta sử dụng "mine" như một tính từ sở hữu để chỉ quyền sở hữu hoặc mối liên hệ, chẳng hạn như "my mine" hoặc "whose mine is this?"
danh từ
mỏ
nguồn kho
mìn, địa lôi, thuỷ lôi
động từ
đào, khai
đặt mìn, đặt địa lôi, thả thuỷ lôi; phá bằng mìn, phá bằng địa lôi, phá bằng thuỷ lôi
phá hoại
of or belonging to the person writing or speaking
của hoặc thuộc về người viết hoặc nói
Đó là của tôi.
Anh ấy là bạn của tôi (= một trong những người bạn của tôi).
Cô ấy muốn một cái giống như của tôi (= giống như tôi có).
Những viên kim cương trên chiếc vòng cổ này đều là của tôi kể từ khi chồng tôi cầu hôn.
Tôi đã phát hiện ra một kho đồ dùng ẩn giấu trong vùng hoang dã, và mọi thứ bây giờ đều thuộc về tôi; tất cả là của tôi.
my home
nhà của tôi
Hãy quay trở lại với tôi sau buổi biểu diễn.