ngoại động từ
bần cùng hoá, làm cho nghèo khổ
làm kiệt màu
impoverished soil: đất kiệt màu
làm hết công dụng; làm hao mòn
rubber becomes impoverished after a time: sau một thời gian cao su mất công dụng (đàn hồi)
nghèo nàn
/ɪmˈpɒvərɪʃ//ɪmˈpɑːvərɪʃ/Từ "impoverish" bắt nguồn từ cụm từ tiếng Pháp cổ "empouvoir", có nghĩa là "tước đoạt quyền lực". Cụm từ này phát triển thành từ tiếng Anh trung đại "empoorinen", có nghĩa là "làm cho nghèo" hoặc "làm cho túng quẫn". Từ tiếng Anh hiện đại "impoverish" bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại, với tiền tố "im-" được thêm vào để chỉ một hình thức tước đoạt của cải hoặc nguồn lực của ai đó mạnh mẽ hoặc rộng rãi hơn. Tiền tố "im-" cũng được liên kết với các từ ám chỉ sự khó khăn hoặc tiêu cực, chẳng hạn như "impossible" và "imagine". Nguồn gốc tiếng Latin của nó là "pauper", có nghĩa là "nghèo", minh họa thêm cho gốc rễ của từ "impoverish."
ngoại động từ
bần cùng hoá, làm cho nghèo khổ
làm kiệt màu
impoverished soil: đất kiệt màu
làm hết công dụng; làm hao mòn
rubber becomes impoverished after a time: sau một thời gian cao su mất công dụng (đàn hồi)
to make somebody poor
làm cho ai đó nghèo đi
Những thay đổi này có thể sẽ làm nghèo các gia đình đơn thân hơn nữa.
Cuộc khủng hoảng kinh tế đã khiến nhiều gia đình trong khu vực trở nên nghèo đói, khiến họ phải vật lộn để kiếm sống.
Hạn hán đã khiến các cộng đồng ở châu Phi trở nên nghèo đói, buộc họ phải di cư để tìm kiếm thức ăn và nước uống.
Việc mất đi nguồn thu nhập chính do đại dịch đã khiến các chủ doanh nghiệp nhỏ rơi vào cảnh nghèo đói, khiến họ không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đóng cửa.
Việc thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục và việc làm đã khiến các cộng đồng thiểu số trở nên nghèo đói, kéo dài vòng luẩn quẩn của đói nghèo.
to make something worse in quality
làm cho cái gì đó tệ hơn về chất lượng
Việc thâm canh đã làm nghèo đất.