danh từ
(thực vật học) cây bưởi chùm
quả bưởi chùm
bưởi
/ˈɡreɪpfruːt//ˈɡreɪpfruːt/Từ "grapefruit"! Nguồn gốc của nó khá thú vị. Thuật ngữ "grapefruit" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 17 để mô tả một loại trái cây trông giống như quả nho, do đó có tên như vậy. Tuy nhiên, thực tế nó không liên quan đến nho. Loại trái cây này ban đầu được gọi là "shaddock" hoặc "trái cấm", được đặt tên theo sự giống nhau của nó với quả bưởi họ cam quýt (tên của Shaddock ở một số nơi trên thế giới). Cái tên "grapefruit" có thể xuất phát từ hình dáng độc đáo của loại trái cây này, với phần thịt màu hồng hoặc đỏ giống như một chùm nho. Những người định cư người Pháp ở vùng Caribe được cho là đã nghĩ ra thuật ngữ "pamplemousse" (bưởi trong tiếng Pháp) vào thế kỷ 18. Sau đó, cái tên này đã được chuyển thể và phổ biến trong tiếng Anh, trở thành "grapefruit" mà chúng ta biết ngày nay!
danh từ
(thực vật học) cây bưởi chùm
quả bưởi chùm
Sau bữa sáng, cô ấy thái lát một quả bưởi mọng nước và cho vào một chiếc bát sành điệu, sẵn sàng thưởng thức như một bữa ăn nhẹ buổi chiều.
Những giọt sương giá đọng trên cây bưởi báo hiệu mùa đông đã đến trong vườn cây ăn quả.
Mùi thơm ngọt và chua của bưởi lan tỏa trong không khí khi cô chuẩn bị sinh tố cho buổi sáng.
Các quầy hàng ven đường chất đầy những giỏ bưởi căng mọng, một món ăn ngon theo mùa.
Đầu bếp đã kết hợp bưởi vào món salad tươi sáng và bổ dưỡng để bổ sung cho rau xanh giòn.
Nhược điểm của bưởi là nó có thể tương tác với một số loại thuốc, vì vậy cô ấy phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước.
Cô nhấp một ngụm mimosa và thưởng thức hương vị ngọt ngào của nước bưởi đi kèm trong mỗi ngụm.
Đám đông reo hò khi người mẫu cắt một chiếc bánh sô-cô-la béo ngậy, được trang trí bằng những lát bưởi hồng được sắp xếp hoàn hảo.
Cây bưởi tươi tốt trong vườn của bà, cho một vụ thu hoạch bội thu giúp gia đình bà có đủ ăn quanh năm.
Cô không thể cưỡng lại cơn thèm ăn một miếng bưởi mọng nước, mặc dù cô biết rằng đã quá muộn để ăn món đó.