Định nghĩa của từ genus

genusnoun

chi

/ˈdʒiːnəs//ˈdʒiːnəs/

Từ "genus" trong tiếng Latin có nghĩa là "kind" hoặc "class" và ban đầu dùng để chỉ một loại đối tượng hoặc sinh vật cụ thể. Tuy nhiên, trong bối cảnh phân loại khoa học, chi bắt nguồn từ tiếng Latin "generare", có nghĩa là "tạo ra" hoặc "sản xuất". Vào thế kỷ 18, nhà khoa học người Thụy Điển Carl Linnaeus đã phát triển hệ thống phân loại khoa học hiện đại, bao gồm việc sử dụng danh pháp hai phần (tên gồm hai phần cho mỗi loài). Linnaeus đã phân loại tất cả các sinh vật sống thành các nhóm lớn hơn gọi là chi, cung cấp một cách có hệ thống để tổ chức và mô tả thế giới tự nhiên. Trong thực vật học, chi là một nhóm các loài thực vật có quan hệ gần gũi có chung đặc điểm và nguồn gốc. Ví dụ, chi "Rosa" bao gồm tất cả các loài hoa hồng hoang dã và được trồng, chẳng hạn như hoa hồng, cây bụi và cây leo. Trong động vật học, chi cũng là một nhóm các loài động vật có quan hệ họ hàng có chung đặc điểm vật lý và di truyền. Ví dụ, chi "Canis" bao gồm chó nhà, chó sói và chó sói đồng cỏ. Tên chi thường được viết hoa và in nghiêng trong văn bản khoa học, theo sau là tính từ cụ thể phân biệt từng loài, chẳng hạn như "Canis lupus" cho loài sói xám. Bằng cách sử dụng tên chi riêng biệt, các nhà khoa học có thể dễ dàng xác định các nhóm loài có liên quan và truyền đạt mối quan hệ phức tạp với các nhà nghiên cứu khác và cộng đồng rộng lớn hơn.

Tóm Tắt

type danh từ, số nhiều genera

meaning(sinh vật học) phái, giống

meaningloại

typeDefault

meaninggiống

meaningg. of a curve giống của một đường

namespace
Ví dụ:
  • The rose (Genus: Rosa) is a beautiful plant that belongs to the genus Rosa, which includes over 0 species.

    Hoa hồng (Chi: Rosa) là một loài thực vật đẹp thuộc chi Rosa, bao gồm hơn 0 loài.

  • In biology, a genus is a taxonomic rank used to classify organisms, and it typically includes several related species.

    Trong sinh học, chi là cấp bậc phân loại được sử dụng để phân loại sinh vật và thường bao gồm một số loài có quan hệ họ hàng.

  • The genus Canis includes both domestic dogs and several wild canid species, such as wolves and coyotes.

    Chi Canis bao gồm cả chó nhà và một số loài chó hoang dã như chó sói và chó sói đồng cỏ.

  • The beech tree (Genus: Fagus) is a member of the genus Fagus, which contains deciduous trees and shrubs.

    Cây sồi (Chi: Fagus) là một thành viên của chi Fagus, bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi rụng lá.

  • The genus Escherichia (commonly known as E. Coli) is a group of bacteria that can cause foodborne illness in humans.

    Chi Escherichia (thường gọi là E. Coli) là một nhóm vi khuẩn có thể gây bệnh do thực phẩm ở người.

  • The genus Narcissus (commonly known as daffodils) belongs to the Amaryllidaceae family and includes over 50 species.

    Chi Narcissus (thường được gọi là thủy tiên vàng) thuộc họ Amaryllidaceae và bao gồm hơn 50 loài.

  • The genus Sabella, which belongs to the phylum Annelida, is a group of marine worms that build sandcastles and burrows.

    Chi Sabella, thuộc ngành Annelida, là một nhóm giun biển xây lâu đài cát và hang hốc.

  • The genus Zea (commonly known as corn) is a type of cereal grain that is widely cultivated around the world.

    Chi Zea (thường được gọi là ngô) là một loại ngũ cốc được trồng rộng rãi trên khắp thế giới.

  • The genus Picpus, which includes the common goose (Branta penelope), is part of the family Anatidae, which contains a variety of ducks, geese, and swans.

    Chi Picpus, bao gồm loài ngỗng thông thường (Branta penelope), là một phần của họ Anatidae, bao gồm nhiều loại vịt, ngỗng và thiên nga.

  • The genus Ephedra, which contains over 0 species, produces a drug with stimulant effects commonly known as ephedrine.

    Chi Ephedra, bao gồm hơn 0 loài, sản xuất ra một loại thuốc có tác dụng kích thích thường được gọi là ephedrine.