Định nghĩa của từ food pantry

food pantrynoun

kho thực phẩm

/ˈfuːd pæntri//ˈfuːd pæntri/

Thuật ngữ "food pantry" như chúng ta biết ngày nay có thể bắt nguồn từ đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, khái niệm phân phối thực phẩm cho những người có nhu cầu đã có từ nhiều thế kỷ trước. Tại Hoa Kỳ, trong thời kỳ Đại suy thoái, các bếp ăn từ thiện và ngân hàng thực phẩm đầu tiên đã xuất hiện để ứng phó với tình hình kinh tế khốn khó. Đây thường là nguồn cứu trợ thực phẩm khẩn cấp một lần. Khi nhu cầu về các hình thức viện trợ bền vững hơn vẫn tiếp diễn, khái niệm ngân hàng thực phẩm như chúng ta hiểu ngày nay đã phát triển. Vào cuối những năm 1960 và đầu những năm 1970, các tổ chức cộng đồng bắt đầu thành lập các ngân hàng thực phẩm như một phần của nỗ lực rộng lớn hơn nhằm giải quyết các vấn đề về đói nghèo. Những nơi trú ẩn mới này cung cấp hỗ trợ thực phẩm liên tục cho các gia đình đang phải đối mặt với tình trạng mất an ninh lương thực mãn tính. Thuật ngữ "pantry" bắt nguồn từ nghĩa đen của từ này; nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "paneterie" ban đầu được dùng để mô tả một tủ đựng thức ăn hoặc phòng chứa đồ chứa đầy thực phẩm. Trong bối cảnh của các ngân hàng thực phẩm, nó có nghĩa là một nơi mà các ngân hàng thực phẩm khẩn cấp được dự trữ các loại thực phẩm đóng hộp và các mặt hàng không dễ hỏng khác có thể được phân phối cho những người có nhu cầu. Hiện nay, có hàng nghìn ngân hàng thực phẩm trên khắp Hoa Kỳ, cung cấp các nguồn thực phẩm thiết yếu cho các gia đình, những người nếu không có ngân hàng thực phẩm, có thể phải vật lộn để có được bữa ăn trên bàn. Mặc dù thuật ngữ "food pantry" có thể gợi lên hình ảnh về những tủ bếp đơn sơ, nhưng những nơi trú ẩn này thường là nguồn tài nguyên mạnh mẽ chứa đầy các cộng đồng đa dạng và nhiều loại thực phẩm thiết yếu trong ngân hàng thực phẩm.

namespace
Ví dụ:
  • The local food pantry provides canned goods, fresh produce, and boxed meals to families in need.

    Ngân hàng thực phẩm địa phương cung cấp đồ hộp, nông sản tươi và bữa ăn đóng hộp cho các gia đình có nhu cầu.

  • Samantha volunteered at the food pantry last weekend, helping to distribute food items to the community.

    Cuối tuần trước, Samantha đã tình nguyện làm việc tại ngân hàng thực phẩm, giúp phân phát thực phẩm cho cộng đồng.

  • The elderly couple relies on the food pantry to supplement their groceries and make ends meet.

    Cặp vợ chồng lớn tuổi này phải nhờ vào ngân hàng thực phẩm để bổ sung nhu yếu phẩm và trang trải cuộc sống.

  • In order to stock the pantry, community members organize food drives and donate non-perishable items throughout the year.

    Để dự trữ thực phẩm, các thành viên cộng đồng tổ chức các đợt quyên góp thực phẩm và tặng các mặt hàng không dễ hỏng trong suốt cả năm.

  • The food pantry participates in federal programs, such as the USDA's Emergency Food Assistance Program, to provide additional resources to those in need.

    Ngân hàng thực phẩm tham gia vào các chương trình liên bang, chẳng hạn như Chương trình hỗ trợ thực phẩm khẩn cấp của USDA, để cung cấp thêm nguồn lực cho những người có nhu cầu.

  • The food pantry emphasizes healthy eating habits by offering fresh fruits and vegetables, as well as cooking classes and nutrition education.

    Ngân hàng thực phẩm nhấn mạnh thói quen ăn uống lành mạnh bằng cách cung cấp trái cây và rau quả tươi, cũng như các lớp học nấu ăn và giáo dục dinh dưỡng.

  • Despite the challenges presented by the pandemic, the food pantry remains committed to providing meals to those who have been affected by job loss or financial hardship.

    Bất chấp những thách thức do đại dịch gây ra, ngân hàng thực phẩm vẫn cam kết cung cấp bữa ăn cho những người bị ảnh hưởng bởi mất việc làm hoặc khó khăn về tài chính.

  • For those struggling with food insecurity, the food pantry offers a sense of hope and community support.

    Đối với những người đang phải vật lộn với tình trạng thiếu lương thực, ngân hàng thực phẩm mang đến hy vọng và sự hỗ trợ của cộng đồng.

  • The food pantry serves as a hub for addressing hunger and food waste, composting excess fruits and vegetables and distributing them to local farms.

    Ngân hàng thực phẩm đóng vai trò là trung tâm giải quyết nạn đói và lãng phí thực phẩm, ủ phân trái cây và rau quả dư thừa và phân phối chúng đến các trang trại địa phương.

  • Thanks to generous donors and community support, the food pantry is able to provide food to hundreds of families every month.

    Nhờ các nhà tài trợ hào phóng và sự hỗ trợ của cộng đồng, ngân hàng thực phẩm có thể cung cấp thực phẩm cho hàng trăm gia đình mỗi tháng.