Định nghĩa của từ factionalism

factionalismnoun

chủ nghĩa bè phái

/ˈfækʃənəlɪzəm//ˈfækʃənəlɪzəm/

Từ "factionalism" có nguồn gốc từ tiếng Latin và có từ thế kỷ 16. Thuật ngữ này bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "factio", có nghĩa là "party" hoặc "phe phái", và hậu tố "-alism", biểu thị niềm tin hoặc sự gắn bó với một điều gì đó. Ban đầu, "factionalism" ám chỉ việc chia tách một nhóm hoặc đảng phái thành các phe phái hoặc đảng phái nhỏ hơn, thường là đối thủ. Trong chính trị, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả sự hình thành các nhóm hoặc phe phái trong một đảng phái chính trị lớn hơn, thường dựa trên lợi ích, hệ tư tưởng hoặc tính cách đối địch. Theo thời gian, thuật ngữ này đã mở rộng để mô tả bất kỳ tình huống nào mà các nhóm hoặc cá nhân hình thành phe phái hoặc phe phái, thường được đặc trưng bởi sự bất đồng, xung đột hoặc cạnh tranh. Ngày nay, "factionalism" được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm chính trị, kinh doanh và phương tiện truyền thông xã hội, để mô tả sự hình thành các nhóm gây chia rẽ hoặc thúc đẩy các lợi ích hẹp hòi hoặc phe phái.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningóc bè phái, tư tưởng bè phái, chủ nghĩa bè phái

namespace
Ví dụ:
  • Within the political party, factionalism has led to internal divisions and a lack of cohesion, weakening its chances of winning the upcoming election.

    Trong đảng chính trị, chủ nghĩa bè phái đã dẫn đến chia rẽ nội bộ và thiếu sự gắn kết, làm suy yếu cơ hội giành chiến thắng trong cuộc bầu cử sắp tới.

  • The labor union is facing factionalism as different factions within the organization struggle for control over future policies and leadership positions.

    Công đoàn đang phải đối mặt với tình trạng chia rẽ phe phái khi nhiều phe phái khác nhau trong tổ chức đấu tranh giành quyền kiểm soát các chính sách và vị trí lãnh đạo trong tương lai.

  • The religious community is being torn apart by factionalism as various sects and denominations split over the interpretation of scripture and religious doctrine.

    Cộng đồng tôn giáo đang bị chia rẽ bởi chủ nghĩa bè phái khi nhiều giáo phái và giáo phái khác nhau chia rẽ về cách giải thích kinh thánh và giáo lý tôn giáo.

  • The concept of nation-building has been hindered in post-conflict societies due to the presence of factionalism, as local political factions and militias interpret the peace process to suit their own interests.

    Khái niệm xây dựng quốc gia đã bị cản trở trong các xã hội hậu xung đột do sự hiện diện của chủ nghĩa bè phái, khi các phe phái chính trị và lực lượng dân quân địa phương diễn giải tiến trình hòa bình theo hướng phù hợp với lợi ích của riêng họ.

  • The corporate board is experiencing factionalism as two groups fight for control over key business decisions, privileging their own gain over the interests of shareholders.

    Hội đồng quản trị công ty đang trải qua tình trạng chia rẽ phe phái khi hai nhóm đấu tranh giành quyền kiểm soát các quyết định kinh doanh quan trọng, coi trọng lợi ích của mình hơn lợi ích của các cổ đông.

  • The country is grappling with internal factionalism as opposing ideological and political groups challenge each other's legitimacy, fuelling ethnic, religious, or social animosities.

    Đất nước đang phải vật lộn với tình trạng chia rẽ nội bộ khi các nhóm chính trị và tư tưởng đối lập thách thức tính hợp pháp của nhau, gây ra thù hận về sắc tộc, tôn giáo hoặc xã hội.

  • The student council is witnessing factionalism as different leaders rise against popular opinion, causing a schism within the student community.

    Hội đồng sinh viên đang chứng kiến ​​tình trạng chia rẽ bè phái khi nhiều nhà lãnh đạo khác nhau nổi dậy chống lại quan điểm của công chúng, gây ra sự chia rẽ trong cộng đồng sinh viên.

  • The sporting organization is witnessing factionalism as differing factions vying for power over management and administration hinder decision-making and cause conflicts.

    Tổ chức thể thao đang chứng kiến ​​tình trạng chia rẽ phe phái khi các phe phái khác nhau tranh giành quyền lực trong quản lý và hành chính, cản trở việc ra quyết định và gây ra xung đột.

  • The social movement remains inconsistent in action as factionalism undermines efforts to mobilize a unified movement for systemic change.

    Phong trào xã hội vẫn chưa nhất quán trong hành động vì chủ nghĩa bè phái làm suy yếu những nỗ lực huy động một phong trào thống nhất hướng tới thay đổi hệ thống.

  • The family is disintegrating due to factionalism as factions within the family become hostile towards each other, hampering the cohesive functioning of the family unit.

    Gia đình đang tan rã vì nạn bè phái khi các phe phái trong gia đình trở nên thù địch với nhau, cản trở hoạt động gắn kết của đơn vị gia đình.