danh từ
nhựa đường
ngoại động từ
rải nhựa đường
nhựa đường
/ˈæsfælt//ˈæsfɔːlt/Từ "asphalt" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "áspaltos" (ἄσphaltos), có nghĩa là "mud" hoặc "bitumen". Thuật ngữ này sau đó được đưa vào tiếng Latin là "asphaltes" và cuối cùng là tiếng Pháp cổ là "asphalte". Vào thế kỷ 17, người Pháp đã thêm hậu tố "-um" để tạo ra từ tiếng Anh hiện đại "asphalt". Vào thời cổ đại, người Hy Lạp và La Mã đã sử dụng nhựa đường để lát đường và phố, có nguồn gốc từ các mỏ bitum tự nhiên ở Trung Đông. Từ "asphalt" đã được sử dụng để mô tả nhiều dạng chất giống như hắc ín, bao gồm hắc ín than bitum, vật liệu gốc dầu mỏ và nhựa đường tự nhiên. Ngày nay, thuật ngữ __TIẾNG ANH_KHÔNG_DỊCH__ thường dùng để chỉ hỗn hợp các vật liệu tổng hợp, chẳng hạn như đá, cát và sỏi, được liên kết với nhau bằng chất kết dính gốc dầu mỏ, được sử dụng để lát đường, bãi đỗ xe và đường băng sân bay.
danh từ
nhựa đường
ngoại động từ
rải nhựa đường
Con đường được trải nhựa, tạo nên chuyến đi êm ái và nhẹ nhàng.
Các đội làm việc không biết mệt mỏi để sửa chữa mặt đường nhựa trên xa lộ sau một vụ tai nạn nghiêm trọng.
Bất chấp thời tiết nắng nóng, ban tổ chức vẫn rải nhựa đường khắp sân thi đấu để tránh gây thương tích cho các vận động viên.
Nhựa đường lấp lánh dưới những tia nắng gay gắt của mặt trời, làm tăng thêm bầu không khí ngột ngạt vốn có của thành phố.
Người lái xe trượt trên đường nhựa, cố gắng lấy lại quyền kiểm soát chiếc xe.
Lốp xe của người đi xe đạp nảy trên mặt đường nhựa khi cô phóng qua cảnh quan thành phố nhộn nhịp.
Khi trời bắt đầu mưa, mặt đường nhựa nhanh chóng trở nên nguy hiểm và trơn trượt.
Những công nhân xây dựng liên tục đổ những dòng nhựa đường xuống đường, tạo thành nền móng vững chắc cho con đường.
Người qua đường phải lội bộ trên mặt đường nhựa khi đi qua những con phố ngập nước.
Mùi nhựa đường mới tràn ngập trong không khí khi đội thi công làm đường đang cần mẫn trải nhựa những con đường mới.