Câu cầu khiến

Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, cách đặt câu cầu khiến, cách nhận biết câu cầu khiến, chức năng của câu cầu khiến, luyện tập và ví dụ về câu cầu khiến. Tất cả sẽ được EnglishTopVN thể hiện trong bài viết này.

1. Khái niệm

- Câu cầu khiến còn được biết đến với cái tên là câu mệnh lệnh. Nó được sử dụng với mục đích đưa ra các mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu, cấm đoán hoặc cho phép ai đó hay thuyết phục ai đó làm việc gì đó. Loại câu này được sử dụng với hai dạng là câu ở thể chủ động và câu ở thể bị động.

Thông thường ở thể mệnh lệnh, câu cầu khiến thường bắt đầu với một động từ, chủ ngữ trong câu được ẩn đi tuy nhiên nó đề cập tới chủ ngữ ở dạng ngôi thứ 2 – You.

Ví dụ:

  • Get Out! – Ra ngoài

  • Watch Out! – Coi chừng

2. Cách dùng câu cầu khiến

Câu cầu khiến thường được sử dụng ở một số trường hợp nhất định:

– Đưa ra chỉ thị trực tiếp

  • Stand up straight – Đứng thẳng lên

  • Sitdown, please – Mời ngồi

  • Please give me more information – Xin hãy cho tôi biết thêm thông tin

– Đưa ra hướng dẫn

  • Please open page 45 lesson 5 – Các em hãy mở sách trang 45 bài 5

  • Take 3 pills after a meal – Uống 3 viên thuốc sau bữa ăn

  • Go straight and turn right on the yellow building – Đi thẳng và rẽ phải ở tòa nhà màu vàng

– Đưa ra lời mời

  • Please come in. Naturally! – Mời bạn vào nhà. Tự nhiên nhé!

  • Come join my birthday tonight at 9:00 – Hãy đến tham gia sinh nhật tôi vào 9h tối nay

– Sử dụng trong thông báo, bảng hiệu

  • No smoking – Xin đừng hút thuốc

  • Do not use this toilet – Không sử dụng nhà vệ sinh này

  • Push – Đẩy

– Đưa ra lời khuyên thân mật

  • Talk to her and tell her how you feel – Hãy nói chuyện với cô ấy và nói cho cô ấy cảm nhận của bạn

  • Keep dreaming. – Hãy cứ ước mơ.

– Sử dụng cùng do

Bạn cũng có thể sử dụng câu cầu khiến ở trạng thái trang trọng hoặc nghiêm trọng bằng cách thêm trợ động từ “Do” vào.

  • Do sit down – Hãy ngồi xuống

  • Do come – Hãy đến đây

  • Do be quiet – Hãy yên lặng

Câu cầu khiến

3. Cấu trúc câu cầu khiến

Câu cầu khiến được chia làm hai loại là câu chủ động và câu bị động.

3.1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động

– Nhờ vả ai đó làm gì đó

Khi nhờ vả ai đó làm việc gì đó, người ta thường sử dụng cấu trúc câu get và have. Câu cầu khiến này thể hiện sự nhờ vả trên cơ sở mong muốn, tự nguyện.

  • Sử dụng havehave someone do something

  • Sử dụng get: get someone to do something

Ví dụ:

  • She has her husband clean the house – Cô ấy nhờ chồng dọn dẹp nhà cửa

  • I got those my friend to carry the boxes – Tôi nhờ bạn tôi bê mất cái thùng

– Mang tính ép buộc

Sẽ có các trường hợp câu cầu khiến được sử dụng mang tính ép buộc. Đó là các câu mà đối tượng, chủ thể không muốn làm nhưng bị một đối tượng chủ thể khác ép buộc

  • Sử dụng make: S + make + someone + V (bare)

  • Sử dụng force: S + force + someone + to V

Ví dụ:

  • My mother made me clean the room – Mẹ tôi bắt tôi phải dọn phòng

  • Anna made them go to bed on time – Anna bắt các con phải đi ngủ đúng giờ

– Mang ý cho phép

Câu cầu khiến cũng thể hiện sự cho phép ai đó làm một việc gì đó. Và từ permit hoặc allow với nghĩa cho phép thường được sử dụng trong câu dạng này.

  • Sử dụng let: S + let + someone + V (bare)

  • Sử dụng permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

Ví dụ:

  • The school allowed us to enter the teacher library – Nhà trường cho phép chúng tôi vào thư viện giáo viên

  • The professor allows students to use the phone during test hours – Giáo sư cho phép sinh viên sử dụng điện thoại trong giờ kiểm tra

– Mang ý giúp đỡ

Ngoài ra, câu cầu khiến còn có thể thể hiện ý muốn giúp đỡ. Khi đó từ help sẽ thường xuyên được sử dụng trong câu.

  • Sử dụng help: S + help somebody to V/ V (bare)

Với cấu trúc này, nếu tân ngữ đi kèm sau help là một đại từ chung chung thì bạn có thể sử dụng V nguyên mẫu (bỏ đi cả tân ngữ và to).

Ví dụ:

  • The new vaccine helps people to prevent influenza. ( Vắc cin mới giúp con người phòng bệnh cúm)

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của to và help.

Ví dụ:

  • The chameleon’s texture will make them invisible in the eyes of enemies. (Cấu tạo của tắc kè hoa sẽ giúp chúng tàng hình trong mắt kẻ thù.)

Ví dụ:

  • Anna helps her mother grow the garden – Anna giúp mẹ cô ấy trồng vườn

  • I hope to get good grades in the last exam – Tôi hy vọng đạt điểm cao trong kỳ thi vừa qua

Câu cầu khiến

Câu cầu khiến bị động

3.2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động

– Sử dụng make

  • Dạng chủ động: make + somebody + V(bare) + something

  • Dạng bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…

Ví dụ:

  • Ken maked the tailor to sew his clothes – Ken nhờ thợ may may quần áo cho mình

– Sử dụng have

  • Dạng chủ động: … have sb do sth

  • Dạng bị động: … have something done

Ví dụ:

  • Tony have his son to buy him a cup of tea – Tony nhờ con trai mua giúp anh ấy một tách trà

– Sử dụng get

  • Dạng chủ động: … get sb to V

  • Dạng bị động: … get sth done

Ví dụ:

  • Shally got her husband to clean the toilet for her – Shally nhờ chồng cô ấy dọn toilet giùm mình

– Cấu trúc khác

Câu cầu khiến trong tiếng Anh còn được thể hiện thông qua một số dạng cấu trúc như: want, would like, need, prefer. Nó được dụng ở dạng bị động với ý nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên các cấu trúc này ít được sử dụng và thường được dùng trong những trường hợp trang trọng.

- Sử dụng: want/need để thể hiện ý muốn ai đó phải làm gì cho mình (với nghĩa ra lệnh): S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

  • Jen wants her house to be finished by this September. – Jen muốn nhà cô ấy phải được sơn xong trước tháng 9 này.

  • I need A4 paper to print documents – Tôi cần giấy A4 để in tài liệu

Sử dụng would like/prefer với ý nghĩa muốn nhờ ai đó làm gì cho mình với nghĩa lịch sự: S + would like + something (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

  • I want to check my account – Tôi muốn kiểm tra tài khoản của mình

  • I would like to have my hair done by Mr. Ken – Tôi muốn được làm tóc bởi anh Ken

Sử dụng Cause something done với ý nghĩa làm cho cái gì đó, vật gì đó bị làm sao

Ví dụ:

  • The big thunder storm cause many trees damaged – Bão sấm sét lớn làm nhiều cây cối bị gãy