Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản

Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản

Nói về số tiền trong tiếng Anh rấ đơn giản nhưng nhiều bạn vẫn nói nhầm. Và nói nhầm tiền trong tiếng Anh đôi khi sẽ khiến bạn thua thiệt và hiểu nhầm.

Hôm nay EnglishTop sẽ hướng dẫn các bạn một số từ vựng cần thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.

Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản

1. Một số từ vựng về tiền tệ (Cách đọc Đơn vị tiếng Việt)

  • Hundred /ˈhʌndrəd/ trăm

  • Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/ nghìn/ ngàn

  • Million /ˈmɪljən/ triệu

  • Millionaire /mɪljəˈnɛː/ triệu phú

  • Billion (Mỹ) /ˈbɪljən/ tỷ

  • Billionaire /bɪljəˈnɛː/ tỷ phú

2. Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Mẹo đọc “chuẩn” số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, nhưng cần EnglishTop đưa cho bạn một vài lưu ý sau:

  • Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.

  • “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.

  • Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.

  • Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.

  • “Only” nghĩa là chẵn.

Hãy xem những ví dụ về cách đọc để hiểu hơn nhé: 

Ví dụ:

  • 1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).

  • 8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.

  • 55$ – Fifty-five dollars

  • 125€ – A hundred and twenty-five euros.

Vậy với số tiền lẻ và nhiều con số thì ta nên đọc như nào. Hãy xem ngay bên dưới để biết mẹo nhé:

3. Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.

Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản

Ví dụ:

  • $41.99 -> Được đọc là Fourty-one point ninety-nine dolars.

Fourty-one dolars and ninety-nine cents.

  • €76.39 –> Seventy- six euros thirdty-nine.

4. Trường hợp ngoại lệ

  • 0.01$ = one cent = a penny.

  • 0.05$ = five cents = a nickel.

  • 0.1$ = ten cents = a dime.

  • 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.

  • 0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).

5. Những lưu ý quan trọng khi đọc các tiền tệ lẻ 

Để đọc chuẩn nhất số tiền lẻ, ta co thể thực hiện theo 3 bước:

  • Bước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.

  • Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.

  • Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.

Ví dụ:  643.686$

  • Làm tròn thành: 643.69$

  • Đọc tách ra: 643 – Six hundred fourty-three dolars và 69 – Sixty-nine cents.

  • 69$ Six hundred fourty-three dolars sixty-nine cents.

Vậy là với những mẹo đọc trên, các em có thể đọc nhanh và chuẩn nhất số tiền kể cả có lẻ như nào. Hãy nhớ thực hành đọc các con sô nhiều hơn để khi giao tiếp thành thạo nhé.

Chúc các bạn sớm chinh phục tiếng Anh thành công!