Người Việt Nam hay đùa rằng “nói một đằng, làm một nẻo” không ai khác chính là những người phụ nữ.
Thực tế thì không riêng gì Việt Nam mà hầu hết phụ nữ trên thế giới có khuynh hướng dùng ẩn ý trong câu nói nhiều hơn nam giới. Do đó mà trong tiếng Anh, những cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng có ý nghĩa hàm ý mà không phải ai cũng hiểu, nhưng đừng vì điều này mà vội nản. Từ vựng tiếng Anh vốn phong phú bấy lâu, nay chứa đựng thêm sự giải mã cũng là điều thú vị cho bạn học tập đấy chứ?
When a woman says “what”, it’s not because she didn’t hear you. She’s giving you a chance what you said.
Khi cô ấy nói “Cái gì” không có nghĩa là cô ấy không nghe bạn. Mà cô ấy đang cho bạn cơ hội để sửa lại lời bạn vừa nói.FINE! – This is the word women use to end an argument when they are right and you need to shut up.
“Ổn” từ này được sử dụng sau các cuộc cãi nhau, khi phụ nữ đúng thì đừng nên nói gì hết.NOTHING! This is the calm before the storm, this means something and you should be on your toes. The argument that begin with NOTHING usually ends in FINE.
Không có gì Đây là sự bình tĩnh trước cơn bão. Nó có nghĩa là bạn cần xem xét lại hành động của bạn. Những cuộc cãi vã mà bắt đầu bằng Không có gì thường kết thúc với Ổn.GO AHEAD – This is a dare not a permission. Don’t do it.
Cứ tự nhiên Đây là một thách thức, không phải sự cho phép. Vì vậy bạn đừng nghĩ đến chuyện làm điều đó.
Nếu cô ấy đang sửa soạn, 5 phút có nghĩa là nửa tiếng đồng hồ.
Nếu tiếng Anh thường dùngtrong các bộ phim bạn vẫn còn ghi nhớ thì chắc chắn bạn không thể quên những cụm từ phổ biến trên. Ý nghĩa sâu xa của chúng xem ra cũng không quá khó hiểu vì có đôi phần tương đồng với tiếng Việt phải không nào?
Trong tình yêu, khái niệm “đủ” với một cô gái có lẽ không thể đo đếm được. Bạn trai ngoài hiểu được hàm ý những cụm từ tiếng Anh trên còn cần chú ý đến từng hành động thể hiện của mình với người yêu. Hãy quan tâm và cho bạn gái thấy bạn là người thực sự yêu họ trong mọi việc như mẹo gợi ý dưới đây.
The person who love you is not the one who gives you expensive gift on special occasion. He is the one who:
Người yêu bạn không phải là người tặng cho bạn món quà đắt tiền vào những dịp đặc biệt. Mà người yêu bạn là người:
Remember your favorite food. Nhớ món mà bạn thích.
Never come late and make you wait for him. Chưa lần nào trễ hẹn, để bạn phải chờ đợi.
Hold your hand tightly when walking on the street. Nắm chặt tay bạn khi đi trên đường.
Take care of you whenever your period comes, stay besides you when you are under pressure. Lo lắng chăm sóc mỗi khi bạn đến ngày dâu bên cạnh bạn mỗi khi bạn áp lực công việc
Make and bring orange juice to your house. Pha nước cam mang qua nhà cho bạn.
You tell him you like that dress then he buy it for you. Bạn bảo thích cái đầm kia, người ấy liền mua tặng bạn.
Take out the fishbone, peel the shrimp and open the cap of your water bottle. Lấy xương cá, bóc vỏ tôm, mở nắp chai nước cho bạn.
Try to cook some dishes that you like. Tập nấu những món ăn mà bạn thích
Take you to travel the new places every year. Mỗi năm đều dắt bạn đi du lịch.
Set your picture as his phone wallpaper. Dùng ảnh bạn làm hình nền điện thoại
Trên đây là những cụm từ tiếng Anh phụ nữ thường dùng, các bạn trai đừng chớ vội nổi nóng khi không hiểu cô ấy, hãy tìm ra hướng hiểu đúng và kiên nhẫn với cô gái của mình nhé! Bên cạnh đó, trau dồi khả năng tiếng Anh để ghi điểm trong mắt người thương cũng là một ý tưởng không tồi trong thời gian sắp tới.