(loài) cá voi
/weɪl/The word "whale" originates from the Old English word "hwæl", which was derived from the Proto-Germanic word "*hwaliz", meaning "large sea creature". This word is thought to be related to the Proto-Indo-European root "*kuel-", which meant "to swell" or "to grow". The Proto-Germanic word was also the source of the Modern English word "holler", meaning "to cry out" or "to shout". The word "whale" has been used in English since the 10th century to refer to any large marine mammal, including dolphins, porpoises, and belugas, in addition to the mammals we now call whales. Over time, the meaning of the word has become more specific, and it now typically refers specifically to the large, slow-moving, filter-feeding mammals of the order Cetacea.
Cá voi lưng gù lao ra khỏi mặt nước, phun nước khắp nơi trong một màn trình diễn hùng vĩ.
Các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một loài cá voi mới có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng ở vùng sâu của Nam Đại Dương.
Đàn cá voi bơi nhẹ nhàng qua làn nước trong vắt, cơ thể đồ sộ của chúng tạo nên những con sóng theo đường đi.
Cá voi xanh, loài động vật lớn nhất thế giới, có chiều dài lên tới 0 feet và nặng hơn 200 tấn.
Cá nhà táng, loài động vật ăn thịt có răng lớn nhất thế giới, có thể dài tới 60 feet và được tìm thấy ở các rãnh đại dương sâu.
Cá voi lưng gù mẹ hát một giai điệu ám ảnh khi con của nó bơi bên cạnh, một mối liên kết sẽ kéo dài trong nhiều năm tới.
Cá voi đầu cong, với chiếc đầu hình hộp sọ đặc trưng, được tìm thấy ở Bắc Cực và có thể sống hơn 200 năm.
Cuộc di cư hàng năm của cá voi lưng gù đưa chúng đi hàng nghìn dặm từ nơi sinh sản là vùng nước lạnh đến vùng kiếm ăn là vùng nước ấm.
Quần thể nhỏ cá voi đầu bò Bắc Đại Tây Dương, từng bị săn bắt đến mức gần tuyệt chủng để lấy dầu và tấm sừng hàm, hiện đang thận trọng trở lại nhờ những nỗ lực bảo tồn.
Chế độ ăn của cá voi lưng gù chủ yếu bao gồm các loài cá nhỏ sống theo đàn và nhuyễn thể, mà chúng lọc qua tấm sừng hàm.
Idioms