hiểu biết
/ˌʌndəˈstændɪŋli//ˌʌndərˈstændɪŋli/The word "understandingly" has its roots in Old English and Middle English. The prefix "un-" means "not" or "opposite of", and "derstand" means "to stand under" or "to comprehend". The suffix "-ingly" is a adverbial suffix that forms adverbs. In Middle English (circa 1100-1500 CE), the word "understandly" emerged, which means "in a manner that is readily understandable". Over time, the spelling evolved into "understandingly". The term gained popularity in the 17th century, particularly in the context of philosophy, law, and literature. Today, "understandingly" is used to convey that someone comprehends or interprets something in a clear and reasonable manner. It is often used in formal writing, such as academic papers, legal documents, and literary analyses.
Sau khi nghe anh ấy giải thích, tôi đã hiểu đúng khái niệm và biết ơn nỗ lực của anh ấy bằng cách gật đầu hiểu ý.
Cô giáo giải thích lý do đằng sau lỗi trong bài làm của học sinh, và khuôn mặt của học sinh sáng lên vì hiểu ra khi cuối cùng cô bé đã hiểu ra.
Mặc dù tôi thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này, nhưng người cố vấn đã nói chuyện với tôi như thể tôi có chút kiến thức và hiểu biết về chủ đề này, điều này khiến tôi cảm thấy được tôn trọng và khuyến khích tôi tìm hiểu thêm.
Với nụ cười và cái vỗ nhẹ vào lưng khích lệ, huấn luyện viên đã ghi nhận nỗ lực của vận động viên, hiểu rằng anh đã cống hiến hết mình.
Mặc dù không hiểu hết bản chất khoa học của thí nghiệm, cậu học sinh vẫn gật đầu, giả vờ hiểu, không muốn để lộ sự thiếu hiểu biết của mình trước mặt các bạn.
Người quản lý ghi nhận sự làm việc chăm chỉ của nhóm và hứa sẽ giải quyết những lo ngại của họ, hiểu được tầm quan trọng của dự án đối với họ.
Đạo diễn nói chuyện với nam diễn viên như thể anh ấy thực sự hiểu bản chất phức tạp của nhân vật, điều này đã cho anh ấy lòng can đảm để tiếp cận vai diễn một cách sâu sắc.
Người lính gật đầu hiểu ý khi viên đại úy giải thích nhiệm vụ, nhận ra mức độ nghiêm trọng của tình hình và những rủi ro tiềm ẩn.
Nhà cung cấp đã lắng nghe một cách thông cảm khi khách hàng giải thích vấn đề, dành thời gian để hiểu vấn đề trước khi đưa ra giải pháp.
Người cha kiên nhẫn ngồi nghe cô con gái kể lại một ngày của mình, hiểu được tầm quan trọng của việc lắng nghe con mình.